BAN CHẤP HÀNH
TRUNG ƯƠNG
BAN TỔ CHỨC
---------
|
ĐẢNG CỘNG SẢN
VIỆT NAM
---------------
|
Số: 06-QĐ/BTCTW
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 05 năm 2015
|
QUY ĐỊNH
VỀ CÁC KỲ THI NÂNG NGẠCH CÔNG CHỨC CƠ QUAN ĐẢNG, MẶT TRẬN TỔ QUỐC VÀ
CÁC ĐOÀN THỂ CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI NĂM 2015
- Căn cứ Quyết định số 79-QĐ/TW, ngày
10-04-2012 của Bộ Chính trị khóa XI về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của
Ban Tổ chức Trung ương;
- Căn cứ Luật Cán bộ, công chức và
các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BNV,
ngày 09-10-2014 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn
nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính; sau khi thống
nhất với Bộ Nội vụ (Công văn số 2007/BNV-CCVC, ngày 11-5-2015);
- Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính
sách cán bộ,
Ban Tổ chức Trung ương quy định về đối
tượng, điều kiện, tiêu chuẩn, nội dung, hình thức… thi nâng ngạch công chức từ
ngạch chuyên viên lên ngạch chuyên viên chính (sau đây viết tắt là kỳ thi
nâng ngạch lên chuyên viên chính), từ ngạch chuyên viên chính lên ngạch
chuyên viên cao cấp (sau đây viết tắt là kỳ thi nâng ngạch lên chuyên viên
cao cấp) cơ quan đảng, mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội
năm 2015, như sau:
Điều 1. Đối tượng
dự thi
1. Đối với kỳ thi nâng ngạch lên
chuyên viên chính
- Công chức1
có yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ cao về một số lĩnh vực trong các cơ quan của đảng,
mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội cấp tỉnh trở lên, có trách
nhiệm thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ phức tạp trong cơ quan, đơn vị; tham
mưu, tổng hợp xây dựng hoặc tổ chức thực hiện chế độ chính sách theo ngành,
lĩnh vực hoặc địa phương.
- Cán bộ theo quy định của Luật Cán bộ,
công chức đang công tác tại các cơ quan của đảng, mặt trận Tổ quốc và các đoàn
thể chính trị - xã hội từ cấp tỉnh trở lên được bổ nhiệm vào ngạch công
chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo;
- Lãnh đạo cấp ủy cấp huyện; người đứng
đầu (và tương đương) các ban tham mưu của đảng, mặt trận Tổ quốc và đoàn thể
chính trị - xã hội ở cấp huyện (kể cả trường hợp được điều động, luân chuyển về
giữ các chức vụ bí thư, phó bí thư cấp xã).
2. Đối với kỳ thi nâng ngạch lên
chuyên viên cao cấp
- Công chức2
làm nhiệm vụ nghiên cứu, tham mưu tổng hợp chiến lược công tác tại các
cơ quan của đảng, mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung
ương;
- Người đứng đầu (và tương đương)
các ban tham mưu của đảng, đoàn thể chính trị - xã hội ở cấp tỉnh3 (kể cả trường hợp được điều động, luân
chuyển về giữ các chức vụ bí thư, phó bí thư cấp huyện).
Điều 2. Điều kiện
dự thi
Người dự thi phải có đủ các điều kiện
sau:
- Cơ quan quản lý cán bộ, công chức
có nhu cầu về vị trí việc làm của ngạch dự thi;
- Được cơ quan sử dụng cán bộ, công
chức đánh giá có đủ năng lực về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu
của ngạch dự thi; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; trong 3 năm liên tục
tính đến thời gian đăng ký dự thi được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ;
không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đang xem xét xử lý kỷ luật.
Điều 3. Tiêu chuẩn
dự thi
1. Đối với kỳ thi nâng ngạch lên
chuyên viên chính
Tại thời điểm nộp hồ sơ, người đăng
ký dự thi phải có đủ các văn bằng, chứng chỉ như sau:
a) Về trình độ chuyên môn: Có bằng tốt
nghiệp đại học trở lên.
b) Về trình độ lý luận chính trị: Có
bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị trở lên hoặc có giấy xác nhận4 trình độ lý luận chính trị tương đương
trung cấp lý luận chính trị trở lên của cơ quan có thẩm quyền.
Trường hợp người dự thi làm công tác
đảng, đoàn thể chuyên trách, có bằng cử nhân chính trị do hệ thống Học viện
Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh hoặc Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ
Chí Minh trước đây cấp, được xác định là bằng chuyên môn và vận dụng đủ tiêu
chuẩn về trình độ lý luận chính trị.
c) Về trình độ ngoại ngữ: Có chứng chỉ
ngoại ngữ (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức) tương
đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT, ngày 24-01-2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung
năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ
trình độ B (được cấp trước ngày 16-3-2014)5
trở lên.
d) Về trình độ tin học: Có chứng chỉ
tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại
Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT, ngày 11-3-2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc có chứng chỉ tin học
trình độ A (được cấp trước ngày 28-4-2014)6.
đ) Về bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý
nhà nước, có một trong các văn bằng, chứng chỉ sau:
- Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản
lý nhà nước ngạch chuyên viên chính;
- Bằng Cao cấp lý luận chính trị -
hành chính hoặc bằng Cử nhân hành chính trở lên;
- Trường hợp đã có chứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên, phải có thêm chứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ công tác đảng, mặt trận Tổ quốc, đoàn thể chính trị - xã hội.
e) Về tham gia biên soạn văn bản,
nghiên cứu khoa học: Chủ trì nghiên cứu, xây dựng hoặc là thành viên ban nghiên
cứu, ban soạn thảo xây dựng văn bản (nghị quyết, quy định, chỉ thị, hướng dẫn,
văn bản quy phạm pháp luật), đề án, đề tài cấp huyện và tương đương trở lên mà
cơ quan, đơn vị nơi cán bộ, công chức công tác được giao chủ trì nghiên cứu,
xây dựng; đã được ban hành hoặc nghiệm thu.
f) Về thời gian giữ ngạch: Có thời
gian giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương từ đủ 5 năm (60 tháng) trở lên
(không kể thời gian tập sự, thử việc), trong đó thời gian giữ ngạch chuyên viên
tối thiểu 3 năm (36 tháng) tính đến ngày 31-8-2015.
2. Đối với kỳ thi nâng ngạch lên
chuyên viên cao cấp
Tại thời điểm nộp hồ sơ, người đăng
ký dự thi phải có đủ các văn bằng, chứng chỉ như sau:
a) Về trình độ chuyên môn: Có bằng tốt
nghiệp đại học trở lên.
b) Về trình độ lý luận chính trị: Có
bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị, hoặc có giấy
xác nhận7 trình độ lý luận chính trị
tương đương cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị của cơ quan có thẩm
quyền.
c) Về trình độ ngoại ngữ: Có chứng chỉ
ngoại ngữ (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức) tương
đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT, ngày 24-01-2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng
lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ trình
độ C (được cấp trước ngày 16-3-2014)8.
d) Về trình độ tin học: Có chứng chỉ
tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại
Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT, ngày 11-3-2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc có chứng chỉ tin học
trình độ A (được cấp trước ngày 28-4-2014)9.
đ) Về bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý
nhà nước, có một trong các văn bằng, chứng chỉ sau:
- Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản
lý nhà nước ngạch chuyên viên cao cấp;
- Bằng Cao cấp lý luận chính trị -
hành chính hoặc bằng Cử nhân hành chính trở lên;
- Trường hợp đã có chứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính, phải có thêm chứng chỉ bồi
dưỡng nghiệp vụ công tác đảng, Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể chính trị - xã hội.
e) Về tham gia biên soạn văn bản,
nghiên cứu khoa học: Chủ trì nghiên cứu, xây dựng hoặc là thành viên ban nghiên
cứu, ban soạn thảo xây dựng ít nhất 02 văn bản (nghị quyết, quy định, chỉ thị,
hướng dẫn, văn bản quy phạm pháp luật), đề án, đề tài cấp tỉnh và tương đương
trở lên mà cơ quan, đơn vị nơi cán bộ, công chức công tác được giao chủ trì
nghiên cứu, xây dựng; đã được ban hành hoặc nghiệm thu.
f) Về thời gian giữ ngạch: Có thời
gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương từ đủ 5 năm (60 tháng) trở
lên, trong đó thời gian giữ ngạch chuyên viên chính tối thiểu 2 năm (24 tháng)
tính đến ngày 31-10-2015.
Điều 4. Nội dung,
hình thức thi
1. Đối với kỳ thi nâng ngạch lên
chuyên viên chính, các môn thi gồm:
a) Môn kiến thức chung: Thi viết về hệ
thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã
hội; quản lý hành chính nhà nước; chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực dự thi; thời gian thi 180 phút.
b) Môn chuyên môn, nghiệp vụ + Tin học:
Thi trắc nghiệm trên máy vi tính; thời gian thi 45 phút (đã bao gồm có cả nội
dung nghiệp vụ tin học văn phòng) được thi trắc nghiệm trên máy vi tính.
c) Môn ngoại ngữ: Thi viết để kiểm
tra về các kỹ năng đọc hiểu, viết (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức,
Trung Quốc) ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo
quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT, ngày 24-01-2014 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; thời gian
thi 90 phút.
2. Đối với kỳ thi nâng ngạch lên
chuyên viên cao cấp, các môn thi gồm:
a) Môn kiến thức chung: Thi viết về hệ
thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã
hội; quản lý hành chính nhà nước; chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực dự thi; thời gian thi 180 phút.
b) Môn chuyên môn, nghiệp vụ: Thi viết
đề án và thi bảo vệ đề án; thời gian viết đề án 01 ngày (8 tiếng); thời gian bảo
vệ đề án 30 phút/người.
c) Môn ngoại ngữ: Thi viết để kiểm
tra về các kỹ năng đọc hiểu, viết, nghe và phỏng vấn để kiểm tra kỹ năng nói (một
trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức) tương đương bậc 4 khung
năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT,
ngày 24-01-2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6
bậc dùng cho Việt Nam. Thời gian thi viết 90 phút; thời gian phỏng vấn 15
phút/người.
d) Môn tin học văn phòng: Thi trắc
nghiệm trên máy vi tính về chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT, ngày 11-3-2014 của Bộ Thông tin
và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin; thời gian
thi 45 phút.
Điều 5. Điều kiện
miễn một số môn thi trong kỳ thi nâng ngạch
1. Môn ngoại ngữ
a) Đối với kỳ thi nâng ngạch lên
chuyên viên chính: Người dự thi được miễn thi ngoại ngữ khi có một trong các
điều kiện sau:
- Có tuổi đời từ đủ 55 tuổi trở lên đối
với nam và từ đủ 50 tuổi trở lên đối với nữ, tính đến ngày 31-8-2015;
- Đang công tác ở vùng dân tộc thiểu
số và sử dụng thành thạo tiếng dân tộc thiểu số, có xác nhận của cơ quan có thẩm
quyền;
- Là người dân tộc thiểu số đang công
tác ở vùng dân tộc thiểu số;
- Có bằng đại học thứ hai là bằng ngoại
ngữ;
- Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại
học ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương
cấp độ B1 (khung Châu Âu) trở lên theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông
tư số 05/2012/TT-BGDĐT, ngày 15-02-2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đào tạo trình độ tiến sỹ ban hành kèm theo
Thông tư số 10/2009/TT-BGDĐT, ngày 07-5-2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau
đây viết tắt là Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT) còn trong thời hạn 02 năm, do các
cơ sở đào tạo ngoại ngữ có uy tín trong nước, các trung tâm khảo thí ngoại ngữ
quốc tế cấp chứng chỉ (được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận);
- Có bằng tốt nghiệp thạc sĩ, tính từ
ngày 15-4-2011 trở lại đây (theo quy định tại Thông tư số 10/2011/TT-BGDĐT,
ngày 28-02-2011 về ban hành quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ, đạt trình độ ngoại
ngữ ở mức tương đương cấp độ B1 hoặc bậc 3/6 của khung Châu Âu trở lên);
- Có bằng tốt nghiệp tiến sĩ, tính từ
ngày 22-6-2009 trở lại đây (theo quy định tại Thông tư số 10/2009/TT-BGDĐT,
ngày 07-05-2009 về ban hành quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ và Thông tư số
05/2012/TT-BGDĐT, ngày 15-02-2012, trước khi bảo vệ luận án có chứng chỉ trình
độ ngoại ngữ tương đương cấp độ B2 hoặc bậc 4/6 trở lên theo khung Châu Âu).
b) Đối với kỳ thi nâng ngạch lên
chuyên viên cao cấp: Người dự thi được miễn thi ngoại ngữ khi có một trong
các điều kiện sau:
- Có tuổi đời từ đủ 55 tuổi trở lên đối
với nam và từ đủ 50 tuổi trở lên đối với nữ, tính đến ngày 31-10-2015 đang công
tác tại các địa phương (trừ các cơ quan Trung ương và 5 thành phố trực thuộc
Trung ương: thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ);
- Có bằng đại học thứ hai là bằng ngoại
ngữ;
- Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại
học ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương
cấp độ B2 (khung châu Âu) trở lên theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông
tư số 05/2012/TT-BGDĐT, còn trong thời hạn 02 năm, do các cơ sở đào tạo ngoại
ngữ có uy tín trong nước, các trung tâm khảo thí ngoại ngữ quốc tế cấp chứng chỉ
(được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận);
- Có bằng tốt nghiệp tiến sĩ, tính từ
ngày 22-6-2009 trở lại đây (theo quy định tại Thông tư số 10/2009/TT-BGDĐT,
ngày 07-05-2009 về ban hành quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ và Thông tư số
05/2012/TT-BGDĐT, ngày 15-02-2012, trước khi bảo vệ luận án có chứng chỉ trình
độ ngoại ngữ tương đương cấp độ B2 hoặc bậc 4/6 trở lên theo khung Châu Âu).
2. Môn tin học
Người dự kỳ thi nâng ngạch lên chuyên
viên cao cấp được miễn thi môn tin học nếu có bằng tốt nghiệp từ trung cấp
chuyên ngành công nghệ thông tin (trở lên).
Điều 6. Cách tính
điểm và nguyên tắc xác định người trúng tuyển
1. Cách tính điểm
a) Bài thi được chấm theo thang điểm
100.
b) Kết quả thi nâng ngạch để xác định
người trúng tuyển là tổng số điểm của các bài thi môn kiến thức chung và môn
chuyên môn, nghiệp vụ.
2. Nguyên tắc xác định người trúng
tuyển
Người trúng tuyển trong kỳ thi nâng
ngạch công chức phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Thi đủ các bài thi của các môn thi
theo quy định;
b) Có số điểm của mỗi bài thi đạt từ
50 điểm trở lên (kể cả bài thi môn ngoại ngữ và môn tin học nếu không được miễn
thi);
c) Có kết quả thi nâng ngạch tính
theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống
thấp, cho đến hết chỉ tiêu nâng ngạch năm 2015 của cơ quan quản lý cán bộ, công
chức đã được thông báo;
Trường hợp nhiều người có kết quả thi
bằng nhau ở chỉ tiêu nâng ngạch cuối cùng của cơ quan quản lý cán bộ, công chức;
Chủ tịch Hội đồng thi có văn bản trao đổi với cơ quan quản lý công chức để quyết
định người trúng tuyển ở chỉ tiêu nâng ngạch cuối cùng này.
Điều 7. Hồ sơ
đăng ký dự thi
Hồ sơ đăng ký dự thi gồm:
a) Bản sơ yếu lý lịch (theo mẫu 2c-BNV/2008), có xác nhận của cơ
quan sử dụng công chức;
b) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng
đầu cơ quan sử dụng cán bộ, công chức theo các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại
Khoản 3, Điều 29 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP, trong đó nêu
cụ thể kết quả đánh giá, phân loại cán bộ công chức hàng năm của 3 năm gần nhất;
c) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ
theo tiêu chuẩn của ngạch đăng ký dự thi (được chứng thực);
d) Bản sao các quyết định thành lập tổ
nghiên cứu, biên soạn…; biên bản nghiệm thu đề án, đề tài hoặc giấy xác nhận của
cơ quan có thẩm quyền;
e) Bản sao các Quyết định lương
của hai bậc lương gần nhất.
(Hồ sơ đăng ký dự thi của mỗi người
được bỏ vào một bì đựng riêng).
Điều 8. Trách nhiệm
của cơ quan, đơn vị quản lý cán bộ, công chức
1. Cơ quan, đơn vị quản lý cán bộ,
công chức có trách nhiệm thông báo công khai, kịp thời trong các đơn vị thuộc
phạm vi quản lý về các nội dung nêu tại Quy định này và thời hạn nhận hồ sơ
đăng ký dự thi tại cơ quan, đơn vị để cán bộ, công chức có đủ điều kiện, tiêu
chuẩn đăng ký tham dự kỳ thi.
2. Căn cứ vào nhu cầu, vị trí việc
làm và chỉ tiêu nâng ngạch đã thông báo; cơ quan, đơn vị quản lý cán bộ, công
chức cử người dự thi đảm bảo theo nguyên tắc cạnh tranh. Trường hợp số người dự
thi thực tế bằng hoặc ít hơn chỉ tiêu đã thông báo thì sẽ điều chỉnh giảm chỉ
tiêu để bảo đảm nguyên tắc cạnh tranh (trừ trường hợp chỉ có 01 người dự thi).
3. Đối với kỳ thi nâng ngạch lên
chuyên viên chính
Cơ quan, đơn vị có văn bản cử cán bộ,
công chức dự thi kèm danh sách trích ngang (có biểu
mẫu kèm theo) và danh sách cán bộ, công chức được miễn thi môn ngoại ngữ gửi về
Ban Tổ chức Trung ương (qua Vụ Chính sách cán bộ) trước ngày 30-6-2015.
Quá thời hạn này, nếu cơ quan, đơn vị không có văn bản được coi là không có nhu
cầu cử người dự thi.
Hồ sơ của người dự thi do cơ quan,
đơn vị quản lý công chức lưu giữ, quản lý và chịu trách nhiệm về kết quả xét
duyệt.
4. Đối với kỳ thi nâng ngạch lên
chuyên viên cao cấp
Cơ quan, đơn vị có văn bản cử cán bộ,
công chức dự thi kèm danh sách trích ngang (có biểu
mẫu kèm theo), hồ sơ đăng ký dự thi của cán bộ, công chức và danh sách cán bộ,
công chức được miễn thi môn ngoại ngữ, tin học gửi về Ban Tổ chức Trung ương
(qua Vụ Chính sách cán bộ) trước ngày 15-7-2015. Quá thời hạn này, nếu
cơ quan, đơn vị không có văn bản được coi là không có nhu cầu cử người dự thi.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc, cơ quan, đơn vị phản ảnh về Ban Tổ chức Trung ương (qua Vụ Chính sách cán
bộ, điện thoại: 080.45077; 080.45522).
Nơi nhận:
- Các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc TW;
- Các ban đảng, đơn vị sự nghiệp ở TW;
- Các ban chỉ đạo: Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ;
- Cơ quan TW của MTTQ VN và các đoàn thể chính trị - xã hội;
- Bộ Nội vụ (để phối hợp);
- Lãnh đạo Ban;
- Các cục, vụ, đơn vị trực thuộc Ban;
- Lưu VP, Vụ CSCB (4b).
|
K/T TRƯỞNG BAN
PHÓ TRƯỞNG BAN
Nguyễn Văn Quynh
|
Mẫu Bảng đăng ký thi.
Cơ quan, đơn vị:
DANH
SÁCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC DỰ THI NÂNG NGẠCH TỪ NGẠCH ….. LÊN NGẠCH …… NĂM 2015
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Dân tộc
|
Chức vụ, chức
danh, cơ quan, đơn vị đang công tác
|
Mức lương hiện
hưởng
|
Được miễn thi
|
Ngoại ngữ đăng
ký thi
|
Có đề án, công
trình
|
Văn bằng chứng
chỉ theo yêu cầu của ngạch dự thi
|
Ghi chú
(đủ đk hay không)
|
Mã ngạch, thời
gian
|
Hệ số
|
Thời gian giữ
ngạch
|
Tin học
|
Ngoại ngữ
|
Trình độ chuyên
môn
|
Trình độ lý luận
chính trị
|
Trình độ QLNN
|
Trình độ tin học
|
Trình độ ngoại
ngữ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
1960
|
Nam
|
Tày
|
Thường vụ, Trưởng
Ban Dân vận Huyện ủy Phú Quý
|
01.003
(11/2011)
|
4,32
|
Ngạch CV: 45
tháng; ngạch KTV: 22 tháng
|
Có
|
Không
|
Tiếng Anh
|
Có
|
Đại học
|
Cao cấp lý luận
Chính trị
|
Chứng chỉ QLNN CVC
và CC BDNV công tác Dân vận
|
THVP trình độ B
(cấp 28-3-2014)
|
Tiếng Anh B
(cấp 16-01-2014)
|
Đủ ĐK
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…., Ngày … tháng … năm 2015
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
1
Được xác định theo quy định tại Nghị định số
06/2010/NĐ-CP, ngày 25-01-2010 của Chính phủ quy định những người là công chức;
Thông tư số 08/2011/TT-BNV, ngày 02-6-2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 06/2010/NĐ-CP.
2
Được xác định theo quy định tại Nghị định số
06/2010/NĐ-CP; Thông tư số 08/2011/TT-BNV.
3
Nghị quyết số 39-NQ/TW, ngày 17-4-2015 của Bộ
Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức.
4
Theo Quy định số 256-QĐ/TW, ngày 16-9-2009 của
Ban Bí thư v/v xác định trình độ lý luận chính trị.
5
Ngày Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT có hiệu
lực.
6
Ngày Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT có hiệu
lực.
7
Theo Quy định số 256-QĐ/TW, ngày 16-9-2009 của
Ban Bí thư v/v xác định trình độ lý luận chính trị.
8
Ngày Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT có hiệu
lực.
9
Ngày Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT có hiệu
lực.