Quyết định 06/2021/QĐ-UBND quy định mức thu tiền sử dụng khu vực biển trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa 05 năm từ năm 2021 đến năm 2025
Số hiệu | 06/2021/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/06/2021 |
Ngày có hiệu lực | 10/07/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký | Lê Hữu Hoàng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2021/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 28 tháng 6 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU TIỀN SỬ DỤNG KHU VỰC BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA 05 NĂM TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ Quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2225/TTr-STC ngày 14 tháng 6 năm 2021 và Công văn số 2436/STC-QLG ngày 25 tháng 6 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này quy định mức thu tiền sử dụng khu vực biển trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa 05 năm từ năm 2021 đến năm 2025 khi tổ chức, cá nhân được cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền giao khu vực biển để khai thác, sử dụng tài nguyên biển theo quy định tại Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa để khai thác, sử dụng tài nguyên biển theo quy định tại Nghị định số 11/2021/NĐ-CP.
2. Cơ quan quản lý nhà nước, cấp có thẩm quyền giao khu vực biển.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Mức thu tiền sử dụng khu vực biển
Mức thu tiền sử dụng khu vực biển trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa 05 năm từ năm 2021 đến năm 2025 đối với từng nhóm hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển quy định tại Khoản 1 Điều 34 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP như sau:
Nhóm |
Mức thu tiền sử dụng khu vực biển theo địa bàn |
||
Thành phố Nha Trang |
Thị xã Ninh Hòa (ngoài phạm vi ranh giới Khu kinh tế Vân Phong), thành phố Cam Ranh, huyện Cam Lâm |
Khu Kinh tế Vân Phong |
|
Nhóm 1 |
20.000 đồng/m3 |
20.000 đồng/m3 |
20.000 đồng/m3 |
Nhóm 2 |
7.500.000 đồng/ha/năm |
6.500.000 đồng/ha/năm |
6.500.000 đồng/ha/năm |
Nhóm 3 |
7.500.000 đồng/ha/năm |
6.000.000 đồng/ha/năm |
6.000.000 đồng/ha/năm |
Nhóm 4 |
6.000.000 đồng/ha/năm |
5.000.000 đồng/ha/năm |
5.000.000 đồng/ha/năm |
Nhóm 5 |
7.500.000 đồng/ha/năm |
5.000.000 đồng/ha/năm |
4,000.000 đồng/ha/năm |
Nhóm 6 |
5.000.000 đồng/ha/năm |
4.000.000 đồng/ha/năm |
3.000.000 đồng/ha/năm |
Căn cứ mức thu tiền sử dụng khu vực biển quy định nêu trên để ghi vào Quyết định giao khu vực biển, cơ quan thuế xác định và thông báo số tiền sử dụng khu vực biển đối với từng dự án cụ thể mà tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển phải nộp.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 7 năm 2021 và bãi bỏ Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu tiền sử dụng khu vực biển trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2021.
2. Xử lý chuyển tiếp: Các trường hợp đã được UBND tỉnh Khánh Hòa giao khu vực biển trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện nộp tiền theo số tiền sử dụng khu vực biển phải nộp tương ứng với từng hình thức được ghi cụ thể trong Quyết định giao khu vực biển.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố kịp thời báo cáo phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp trình UBND tỉnh để xem xét, giải quyết.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Trưởng Ban Quản lý Khu Kinh tế Vân Phong; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |