ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2020/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 13 tháng 02 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai số
45/2013/QH13, ngày 29/11/2013 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai;
Căn cứ nghị định số
44/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số
45/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số
46/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê
mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP, ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều nghị
định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
123/2017/NĐ-CP, ngày 14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số số
151/2017/NĐ-CP, ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Thông tư số
76/2014/TT-BTC, ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dân một số Điều của Nghị
định số 45/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng
đất;
Căn cứ Thông tư số
77/2014/TT-BTC, ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dân một số Điều của Nghị
định số 46/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quyết định này
Ban hành hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long để áp dụng
trong các trường hợp, như sau:
1. Đối với trường
hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị
(tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng để xác định tiền sử dụng
đất trong các trường hợp:
a) Tổ chức được
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền
sử dụng đất;
b) Tổ chức được
Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
c) Hộ gia
đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử
dụng đất;
d) Hộ gia
đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức.
2. Đối với trường
hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính
theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng để xác định tiền thuê đất trong
các trường hợp sau:
a) Xác định
đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng
vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản;
b) Xác định
đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đất không thông qua
hình thức đấu giá;
c) Xác định
đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm sang trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đất theo quy định tại Khoản 2 Điều 172 của
Luật Đất đai;
d) Xác định
đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy
định tại Khoản 3 Điều 189 của Luật Đất đai;
e) Xác định
đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất
một lần cho cả thời gian thuê đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước;
f) Xác định
đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với
các thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh
doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản;
g) Xác định
giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê đất theo hình thức
thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
3. Xác định
đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất
sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ bất động sản, khai thác
khoáng sản).
4. Trường hợp
thửa đất hoặc khu đất để đấu giá thuộc đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu
mối giao thông, khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi thì căn cứ tình hình
thực tế, Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh tăng hệ
số điều chỉnh để xác định giá khởi điểm.
5. Xác định
đơn giá thuê đất làm cơ sở xác định số tiền thuê đất phải nộp trong trường hợp
được Nhà nước giao đất nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng
đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư được quy định tại Khoản 1 Điều 2 của
Nghị định số 135/2016/NĐ-CP, ngày 09/9/2016 của Chính phủ.
6. Xác định
giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các cơ quan, tổ chức,
đơn vị theo quy định tại Điều 101 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Tổ chức
kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính; tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao; đơn vị vũ trang nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng
đất không thông qua hình thức đấu giá, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất.
2. Hộ gia
đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất, giao đất không thông qua hình thức đấu
giá quyền sử dụng đất.
3. Hộ gia
đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức.
Điều 3. Hệ
số điều chỉnh giá đất
1. Hệ số điều chỉnh
giá đất đối với đất ở áp dụng cho khu vực
a) Các phường
thuộc thành phố Vĩnh Long là 1,2 lần.
b) Các phường
thuộc thị xã Bình Minh, các thị trấn thuộc huyện là 1,1 lần.
c) Khu vực còn
lại là 1,0 lần.
2. Hệ số điều
chỉnh giá đất đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất
thương mại dịch vụ; đất thương mại dịch vụ áp dụng cho các khu vực nêu tại điểm
a, b, c Khoản 1 Điều này, áp dụng theo hệ số điều chỉnh giá đất tại các điểm a,
b, c Khoản 1 Điều này.
3. Hệ số điều
chỉnh giá đất đối với đất nông nghiệp áp dụng chung trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
là 1,0 lần.
Điều 4.
Nguyên tắc xác định giá các loại đất theo hệ số điều chỉnh giá đất
Giá đất để
tính thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất đối với các trường hợp quy định tại
Điều 1 của Quyết định này được xác định như sau:
Giá đất tính theo hệ số điều
chỉnh giá đất
|
=
|
Giá đất trong bảng giá đất do UBND tỉnh quy định
|
x
|
Hệ số điều chỉnh giá đất
|
Điều 5. Tổ
chức thực hiện và hiệu lực thi hành
Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28/02/2020 và thay thế Quyết định số
05/2019/QĐ-UBND, ngày 10/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành hệ số điều
chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài
chính;
- Cục kiểm
tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực
Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại
biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các
PCT UBND tỉnh;
- LĐ.VP.
UBND tỉnh;
- Sở Tư
pháp Vĩnh Long;
- Trung tâm
Tin học-Công báo tỉnh;
- Báo Vĩnh
Long;
- Các Phòng
nghiên cứu;
- Lưu: VT.4.19.05.
|
TM.ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|