Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 06/2011/QĐ-UBND phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Số hiệu 06/2011/QĐ-UBND
Ngày ban hành 04/03/2011
Ngày có hiệu lực 14/03/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Phan Ngọc Thọ
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2011/QĐ-UBND

Huế, ngày 04 tháng 3 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KHU VỰC CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản; Nghị định 07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005;

Căn cứ Nghị quyết số 59/2007/NQ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ về một số giải pháp xử lý những vướng mắc trong hoạt động đầu tư xây dựng và cải cách một số thủ tục hành chính đối với doanh nghiệp;

Căn cứ Chỉ thị số 26/2008/CT-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động khai thác, chế biến, sử dụng và xuất khẩu khoáng sản;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường Thừa Thiên Huế tại Tờ trình số 09/TTr-TNMT-KS ngày 10 tháng 01 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, với các nội dung chủ yếu sau:

1. Mục tiêu

- Tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước, bảo vệ, sử dụng có hiệu quả tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh; tạo điều kiện cho các hoạt động khoáng sản đảm bảo không vi phạm khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.

- Xác định cụ thể các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, từ đó thực hiện công tác quản lý, bảo vệ và phát triển hoạt động khoáng sản trên địa bàn đúng theo quy định của pháp luật.

2. Nội dung khu vực cấm hoạt động khoáng sản

Khu vực bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, công trình quốc phòng, an ninh, công trình giao thông, thuỷ lợi, thuỷ điện, đất dành riêng cho tôn giáo, đất đô thị, khu công nghiệp, khu du lịch, khu kinh tế và các khu vực công trình kết cấu quan trọng khác; với tổng diện tích các khu vực cấm hoạt động khoáng sản là 234.474,17 ha, bao gồm:

- Đất di tích lịch sử văn hoá: 441,31 ha;

- Đất rừng phòng hộ:  88.129,40 ha;

- Đất rừng đặc dụng:  88.316,70 ha;

- Đất quốc phòng:  12.381,47 ha;

- Đất an ninh:  2.113,30 ha;

- Đất dành riêng tôn giáo: 219,62 ha;

- Đất đô thị: 30.422,54 ha;

- Đất khu công nghiệp: 2.468,76 ha;

- Đất các khu vực có kết cấu hạ tầng quan trọng khác : 9.981,07 ha.

- Đất các khu vực hành lang an toàn công trình giao thông theo các quy định hiện hành (hành lang bảo vệ công trình giao thông đường bộ, đường sắt, đường thuỷ nội địa, hàng không dân dụng);

- Đất các khu vực đập, hồ thủy lợi, thủy điện theo các quy định hiện hành, bao gồm 24 công trình hồ chứa nước, thuỷ điện;

- Đất các khu vực điểm mỏ đã được điều tra, đánh giá nằm trong diện tích khu vực cấm hoạt động khoáng sản, gồm 23 điểm mỏ (Phụ lục kèm theo).

[...]