Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định Cơ chế phát triển Cụm nuôi tôm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành

Số hiệu 06/2011/QĐ-UBND
Ngày ban hành 05/04/2011
Ngày có hiệu lực 15/04/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Cà Mau
Người ký Dương Tiến Dũng
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

UỶ BAN NHÂN DÂN
 TỈNH CÀ MAU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 06/2011/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 05 tháng 4 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CƠ CHẾ PHÁT TRIỂN CỤM NUÔI TÔM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 163/2008/QĐ-TTg ngày 11/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2009/NQ-HĐND ngày 09/5/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Chương trình Phát triển bền vững tỉnh Cà Mau giai đoạn 2009 - 2015 và tầm nhìn đến 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 11/TTr-KHĐT ngày 17/02/2011 và Báo cáo thẩm định số 272/BC-STP ngày 13/12/2010 của Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định Cơ chế phát triển Cụm nuôi tôm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau”.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- TT. Tỉnh uỷ, TT. HĐND tỉnh;
- Thành viên UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ TP);
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố Cà Mau;
- Báo, Đài, Cổng TTĐT tỉnh
 (đăng, phát nội dung);
- LĐVP UBND tỉnh;
- PTH (Q, T);
- Lưu: VT, CVTS. Tr 05/4.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Tiến Dũng

 

QUY ĐỊNH

CƠ CHẾ PHÁT TRIỂN CỤM NUÔI TÔM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 06/2011/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Ðiều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Cơ chế phát triển Cụm nuôi tôm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau bao gồm: quy hoạch, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch; xây dựng, thành lập mới, mở rộng các Cụm nuôi tôm công nghiệp; đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng Cụm nuôi tôm công nghiệp; tổ chức quản lý, đầu tư sản xuất, kinh doanh và dịch vụ trong Cụm nuôi tôm công nghiệp; chính sách hỗ trợ và quản lý nhà nước đối với Cụm nuôi tôm công nghiệp.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Các tổ chức, cá nhân đầu tư nuôi tôm công nghiệp và các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan đến nuôi tôm công nghiệp trong các Cụm nuôi tôm công nghiệp.

b) Các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức khác thực hiện công việc liên quan đến quản lý nhà nước đối với hoạt động của Cụm nuôi tôm công nghiệp.

Ðiều 2. Giải thích từ ngữ

1. Cụm nuôi tôm công nghiệp là khu vực tập trung đất nuôi tôm của các tổ chức, cá nhân để tổ chức nuôi tôm công nghiệp, bao gồm cả các cơ sở dịch vụ phục vụ nuôi tôm công nghiệp; có ranh giới địa lý xác định, không có dân cư sinh sống; được đầu tư xây dựng chủ yếu nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển nuôi tôm công nghiệp, thu hút các nhà đầu tư, các doanh nghiệp vào hợp tác đầu tư sản xuất, thu mua, chế biến sản phẩm.

Cụm nuôi tôm công nghiệp có quy mô diện tích từ 50 (năm mươi) ha trở lên. Trường hợp một số nơi diện tích bị giới hạn bởi điều kiện địa lý, quy hoạch thì diện tích Cụm nuôi tôm công nghiệp không thấp hơn 30 (ba mươi) ha.

2. Cụm nuôi tôm công nghiệp là một tổ chức pháp nhân được thành lập theo Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, có Điều lệ hoạt động cụ thể được Đại hội các thành viên thông qua, tổ chức quản lý và hoạt động theo quy định của Điều lệ Cụm nuôi tôm công nghiệp. Đại hội các thành viên trực tiếp đề cử, bầu cử Ban lãnh đạo Cụm hoặc tổ chức thành lập Ban Quản lý Cụm theo nhu cầu.

3. Kết cấu hạ tầng Cụm nuôi tôm công nghiệp bao gồm: hệ thống giao thông, thủy lợi, cấp thoát nước, xử lý chất thải, hệ thống lưới điện phục vụ sản xuất, sinh hoạt, thông tin liên lạc và các công trình hạ tầng khác phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của Cụm nuôi tôm công nghiệp.

4. Các thành viên của Cụm nuôi tôm công nghiệp là các tổ chức, cá nhân tự nguyện tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh của Cụm nuôi tôm công nghiệp thông qua việc góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất, mặt nước hoặc bằng các tài sản có giá trị khác để tổ chức nuôi tôm công nghiệp và các dịch vụ có liên quan.

[...]