Quyết định 05/QĐ-UBND năm 2014 Quy định mã định danh đơn vị hành chính và sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu | 05/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 03/01/2014 |
Ngày có hiệu lực | 03/01/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký | Phan Ngọc Thọ |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 03 tháng 01 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Công văn số 512/BTTTT-ƯDCNTT ngày 20 tháng 02 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn kỹ thuật liên thông giữa các hệ thống quản lý văn bản và điều hành trong cơ quan nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1161/TTr-SNV ngày 20 tháng 12 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định mã định danh các đơn vị hành chính và sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
MÃ
ĐỊNH DANH CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH VÀ SỰ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/QĐ-UBND ngày 03 tháng 01 năm 2014 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. NGUYÊN TẮC LẬP KHUNG MÃ ĐỊNH DANH CHUNG
Để thuận tiện trong quản lý, trao đổi văn bản điện tử trên môi trường mạng giữa các hệ thống quản lý văn bản và điều hành, cần thiết phải xây dựng và thống nhất định danh các cơ quan nhà nước trên môi trường mạng để sử dụng trong các hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
Căn cứ hướng dẫn kỹ thuật liên thông giữa các hệ thống quản lý văn bản và điều hành trong cơ quan nhà nước, Sở Kế hoạch và Đầu tư lựa chọn lập mã định danh theo phương pháp quản lý định danh theo mã kết hợp với tên miền chung trên cơ sở sau:
- Về tổ chức: Hiện tại hệ thống các cơ quan hành chính trực thuộc UBND tỉnh có 40 đơn vị; trong đó, 19 đơn vị cấp tỉnh, 09 đơn vị cấp huyện, 12 đơn vị sự nghiệp - đặc thù trực thuộc UBND tỉnh. Theo mục tiêu cải cách nền hành chính, hệ thống các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp sẽ ít mở rộng và có hướng thu gọn dần. Song để đảm bảo quản lý được xu hướng phát triển và đổi mới, dãy mã cấp cho các khối đơn vị dự kiến như sau:
+ Khối cơ quan chuyên môn cấp tỉnh chọn dãy mã số có phạm vi từ 00 đến 28 (trong đó, 19 mã cho các đơn vị hiện có, 10 mã dự phòng).
+ Khối UBND cấp huyện chọn dãy mã số có phạm vi từ 29 đến 50 (trong đó, 09 mã cho các đơn vị hiện có và 12 mã dự phòng).
+ Khối đơn vị sự nghiệp - đặc thù trực thuộc UBND tỉnh có tần suất thay đổi nhiều phù hợp với yêu cầu quản lý thực tế nên dãy mã được cấp rộng trong phạm vi từ 51 đến 99 (trong đó, 12 mã cho các đơn vị hiện có và 36 mã dự phòng).
Tổng hợp dãy mã số định danh cho các khối đơn vị hành chính:
Dãy mã |
Khối cơ quan đơn vị |
Tổng số |
Đã dùng |
Dự trữ |
00 - 28 |
Cơ quan chuyên môn |
29 |
19 |
10 |
29 - 50 |
Huyện, thị xã, thành phố |
21 |
9 |
12 |
51 - 99 |
Các đơn sự nghiệp - đặc thù trực thuộc UBND tỉnh |
48 |
12 |
36 |
II. PHÂN BỔ CHI TIẾT KHUNG MÃ ĐỊNH DANH CÁC KHỐI ĐƠN VỊ
1. Danh mục mã định danh các đơn vị cấp tỉnh.
a) Khối cơ quan chuyên môn:
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 03 tháng 01 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Công văn số 512/BTTTT-ƯDCNTT ngày 20 tháng 02 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn kỹ thuật liên thông giữa các hệ thống quản lý văn bản và điều hành trong cơ quan nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1161/TTr-SNV ngày 20 tháng 12 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định mã định danh các đơn vị hành chính và sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
MÃ
ĐỊNH DANH CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH VÀ SỰ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/QĐ-UBND ngày 03 tháng 01 năm 2014 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. NGUYÊN TẮC LẬP KHUNG MÃ ĐỊNH DANH CHUNG
Để thuận tiện trong quản lý, trao đổi văn bản điện tử trên môi trường mạng giữa các hệ thống quản lý văn bản và điều hành, cần thiết phải xây dựng và thống nhất định danh các cơ quan nhà nước trên môi trường mạng để sử dụng trong các hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
Căn cứ hướng dẫn kỹ thuật liên thông giữa các hệ thống quản lý văn bản và điều hành trong cơ quan nhà nước, Sở Kế hoạch và Đầu tư lựa chọn lập mã định danh theo phương pháp quản lý định danh theo mã kết hợp với tên miền chung trên cơ sở sau:
- Về tổ chức: Hiện tại hệ thống các cơ quan hành chính trực thuộc UBND tỉnh có 40 đơn vị; trong đó, 19 đơn vị cấp tỉnh, 09 đơn vị cấp huyện, 12 đơn vị sự nghiệp - đặc thù trực thuộc UBND tỉnh. Theo mục tiêu cải cách nền hành chính, hệ thống các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp sẽ ít mở rộng và có hướng thu gọn dần. Song để đảm bảo quản lý được xu hướng phát triển và đổi mới, dãy mã cấp cho các khối đơn vị dự kiến như sau:
+ Khối cơ quan chuyên môn cấp tỉnh chọn dãy mã số có phạm vi từ 00 đến 28 (trong đó, 19 mã cho các đơn vị hiện có, 10 mã dự phòng).
+ Khối UBND cấp huyện chọn dãy mã số có phạm vi từ 29 đến 50 (trong đó, 09 mã cho các đơn vị hiện có và 12 mã dự phòng).
+ Khối đơn vị sự nghiệp - đặc thù trực thuộc UBND tỉnh có tần suất thay đổi nhiều phù hợp với yêu cầu quản lý thực tế nên dãy mã được cấp rộng trong phạm vi từ 51 đến 99 (trong đó, 12 mã cho các đơn vị hiện có và 36 mã dự phòng).
Tổng hợp dãy mã số định danh cho các khối đơn vị hành chính:
Dãy mã |
Khối cơ quan đơn vị |
Tổng số |
Đã dùng |
Dự trữ |
00 - 28 |
Cơ quan chuyên môn |
29 |
19 |
10 |
29 - 50 |
Huyện, thị xã, thành phố |
21 |
9 |
12 |
51 - 99 |
Các đơn sự nghiệp - đặc thù trực thuộc UBND tỉnh |
48 |
12 |
36 |
II. PHÂN BỔ CHI TIẾT KHUNG MÃ ĐỊNH DANH CÁC KHỐI ĐƠN VỊ
1. Danh mục mã định danh các đơn vị cấp tỉnh.
a) Khối cơ quan chuyên môn:
Căn cứ Công văn 512/BTTTT-ƯDCNTT ngày 20 tháng 02 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn kỹ thuật liên thông giữa các hệ thống quản lý văn bản và điều hành trong cơ quan nhà nước, tỉnh thừa Thiên Huế có mã định danh là H57.
Mã |
Đơn vị hành chính |
H57 |
Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Mã định danh cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ được sắp xếp theo thứ tự và có dãy mã số từ 00 - 99; để thuận tiện trong ghi nhớ mã định danh của các đơn vị cấp trên, số thứ tự lấy mã định danh của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh lấy tương ứng với số thứ tự của mã định danh đơn vị cấp trên như sau:
Mã |
Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh |
Mã |
Bộ, cơ quan ngang Bộ |
00 |
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân |
|
|
01 |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
|
02 |
Sở Công Thương |
G2 |
Bộ Công Thương |
03 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
G3 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
04 |
Sở Giao thông Vận tải |
G4 |
Bộ Giao thông Vận tải |
05 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
G5 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
06 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
G6 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
07 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
G7 |
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
08 |
Sở Ngoại vụ |
G8 |
Bộ Ngoại giao |
09 |
Sở Nội vụ |
G9 |
Bộ Nội vụ |
10 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
G10 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
11 |
-- Dự trữ -- |
|
|
12 |
Sở Tài chính |
G12 |
Bộ Tài chính |
13 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
G13 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
14 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
G14 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
15 |
Sở Tư pháp |
G15 |
Bộ Tư pháp |
16 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
G16 |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
17 |
Sở Xây dựng |
G17 |
Bộ Xây dựng |
18 |
Sở Y tế |
G18 |
Bộ Y tế |
19 |
-- Dự trữ -- |
|
|
20 |
Thanh tra tỉnh |
G20 |
Thanh tra Chính phủ |
21 |
Ban Dân tộc tỉnh |
G21 |
Ủy ban Dân tộc |
22-28 |
-- Dự trữ -- |
|
|
Dãy mã số cấp phát từ 00 đến 28, hiện tại các mã chưa sử dụng gồm: 11, 19 và dãy mã từ 22 đến 28. Số lượng dự trữ là 9.
Ví dụ: Mã định danh của Sở Công Thương là:
[Sở Công Thương.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 02.H57
b) Đơn vị hành chính cấp huyện (huyện, thị xã, thành phố):
Danh mục mã định danh của các đơn vị hành chính cấp huyện được sắp theo thứ tự vần từ A - Z.
Mã |
Đơn vị hành chính |
29 |
A Lưới |
30 |
Huế |
31 |
Hương Thủy |
32 |
Hương Trà |
33 |
Nam Đông |
34 |
Phong Điền |
35 |
Phú Lộc |
36 |
Phú Vang |
37 |
Quảng Điền |
38 - 50 |
-- Dự trữ -- |
Dãy mã số cấp phát quy định từ 29 đến 50. Các mã số từ 38 đến 50 dự trữ cho các đơn vị hành chính mới hoặc thay đổi.
Ví dụ: Mã định danh của thành phố Huế là:
[Thành phố Huế.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 30.H57
c) Các đơn sự nghiệp - đơn vị đặc thù trực thuộc UBND tỉnh
Khối các đơn vị sự nghiệp - đơn vị đặc thù trực thuộc UBND tỉnh có dãy mã số cấp phát từ 51 đến 99. Dãy mã số dự trữ từ 64 đến 99, dự trù cấp phát thêm được cho 37 đơn vị mới.
Mã |
Cơ quan |
51 |
Ban Đầu tư và Xây dựng tỉnh |
52 |
Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh |
53 |
Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô |
54 |
Ban Quản lý Phát triển Khu đô thị mới |
55 |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
56 |
Nhà xuất bản Thuận Hóa |
57 |
Trường Cao đẳng Nghề Thừa Thiên Huế |
58 |
Trường Cao đẳng Sư phạm tỉnh |
59 |
Trường Cao đẳng Y tế tỉnh |
60 |
Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế |
61 |
Trung tâm Công nghệ thông tin tỉnh |
62 |
Trung tâm Festival Huế |
63 |
Viện Quy hoạch và Xây dựng tỉnh |
64 - 99 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Trung tâm Bảo tồn di tích Cố đô Huế là:
[Trung tâm Bảo tồn di tích Cố đô Huế. Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 60.H57
2. Khung mã định danh cho các đơn vị trực thuộc huyện, thị xã và thành phố
a) Danh mục mã định danh các đơn vị của thành phố Huế:
Thành phố Huế có mã định danh là 30.
- Các cơ quan chuyên môn thuộc thành phố Huế:
Vùng cấp phát từ 00 đến 19.
Mã |
Tên cơ quan |
00 |
Văn phòng HĐND và UBND |
01 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
02 |
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
03 |
Phòng Nội vụ |
04 |
Phòng Tài chính Kế hoạch |
05 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường |
06 |
Phòng Tư pháp |
07 |
Phòng Văn hóa và Thông tin |
08 |
Phòng Y tế |
09 |
Thanh tra |
10 |
Phòng Quản lý đô thị |
11 |
Phòng Kinh tế |
12 - 19 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Phòng Nội vụ thành phố Huế là:
[Phòng Nội vụ.Thành phố Huế.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 03.30.H57
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc thành phố Huế:
Vùng cấp phát từ 20 đến 49.
Mã |
Tên đơn vị |
20 |
Ban Quản lý Bến xe thuyền |
21 |
Ban Quản lý Chợ An Cựu |
22 |
Ban Quản lý Chợ Đông Ba |
23 |
Ban Quản lý Cụm công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp |
24 |
Ban Đầu tư và Xây dựng |
25 |
Bảo tàng Văn hóa Huế |
26 |
Đài Phát thanh |
27 |
Đội Quản lý đô thị |
28 |
Nhà Thiếu nhi |
29 |
Trung tâm Văn hóa |
30 |
Trung tâm Công viên cây xanh Huế |
31 |
Trung tâm Hợp tác quốc tế |
32 |
Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố |
33 |
Trung tâm Thể dục Thể thao |
34 |
Trường Trung cấp nghề Huế |
35 |
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất |
36 - 49 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Nhà Thiếu nhi Huế thuộc thành phố Huế là:
[Nhà thiếu nhi.Thành phố Huế.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 28.30.H57
- Các đơn vị hành chính thuộc thành phố Huế:
Vùng cấp phát từ 50 đến 99.
Mã |
Đơn vị hành chính |
50 |
An Cựu |
51 |
An Đông |
52 |
An Hòa |
53 |
An Tây |
54 |
Hương Long |
55 |
Hương Sơ |
56 |
Kim Long |
57 |
Phú Bình |
58 |
Phú Cát |
59 |
Phú Hậu |
60 |
Phú Hiệp |
61 |
Phú Hòa |
62 |
Phú Hội |
63 |
Phú Nhuận |
64 |
Phú Thuận |
65 |
Phước Vĩnh |
66 |
Phường Đúc |
67 |
Tây Lộc |
68 |
Thuận Hòa |
69 |
Thuận Lộc |
70 |
Thuận Thành |
71 |
Thủy Biều |
72 |
Thủy Xuân |
73 |
Trường An |
74 |
Vĩnh Ninh |
75 |
Vỹ Dạ |
76 |
Xuân Phú |
77 - 99 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Phường Phú Nhuận, thành phố Huế là:
[Phú Nhuận.Thành phố Huế.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 63.30.H57
b) Danh mục mã định danh các đơn vị của thị xã Hương Trà:
Thị xã Hương Trà có mã định danh là 32.
- Cơ quan chuyên môn:
Vùng cấp phát từ 00 đến 19.
Mã |
Tên cơ quan |
00 |
Văn phòng HĐND và UBND |
01 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
02 |
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
03 |
Phòng Kinh tế |
04 |
Phòng Nội vụ |
05 |
Phòng Tài chính Kế hoạch |
06 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường |
07 |
Phòng Tư pháp |
08 |
Phòng Văn hóa và Thông tin |
09 |
Phòng Y tế |
10 |
Thanh tra |
11 |
Phòng Quản lý đô thị |
12 - 19 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Phòng Y tế trực thuộc thị xã Hương Trà là:
[Phòng Y tế.Thị xã Hương Trà.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 08.32.H57
- Đơn vị sự nghiệp:
Vùng cấp phát từ 20 đến 49.
Mã |
Tên đơn vị |
20 |
Ban Đầu tư và Xây dựng |
21 |
Đài Truyền thanh |
22 |
Trung tâm Dạy nghề |
23 |
Trung tâm Giáo dục thường xuyên |
24 |
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất |
25 – 49 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Trung tâm Dạy nghề Hương Trà, thị xã Hương Trà là:
[Trung tâm Dạy nghề.Thị xã Hương Trà.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 21.32.H57
- Đơn vị hành chính:
Vùng cấp phát từ 50 đến 99.
Mã |
Đơn vị hành chính |
50 |
Bình Điền |
51 |
Bình Thành |
52 |
Hải Dương |
53 |
Hồng Tiến |
54 |
Hương An |
55 |
Hương Bình |
56 |
Hương Chữ |
57 |
Hương Hồ |
58 |
Hương Phong |
59 |
Hương Thọ |
60 |
Hương Toàn |
61 |
Hương Vân |
62 |
Hương Văn |
63 |
Hương Vinh |
64 |
Hương Xuân |
65 |
Tứ Hạ |
66 - 99 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của phường Tứ Hạ, thị xã Hương Trà là:
[Tứ Hạ.Thị xã Hương Trà.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 65.32.H57
c) Danh mục mã định danh các đơn vị của thị xã Hương Thủy:
Thị xã Hương Thủy có mã định danh là 31.
- Cơ quan chuyên môn:
Vùng cấp phát từ 00 đến 19.
Mã |
Tên cơ quan |
00 |
Văn phòng HĐND và UBND |
01 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
02 |
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
03 |
Phòng Nội vụ |
04 |
Phòng Tài chính - Kế hoạch |
05 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường |
06 |
Phòng Tư pháp |
07 |
Phòng Văn hóa và Thông tin |
08 |
Phòng Y tế |
09 |
Thanh tra |
10 |
Phòng Kinh tế |
11 |
Phòng Quản lý đô thị |
12 - 19 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Phòng Tư pháp, thị xã Hương Thủy:
[Phòng Tư pháp. Thị xã Hương Thủy. Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 06.31.H57
- Đơn vị sự nghiệp:
Vùng cấp phát từ 20 đến 49.
Mã |
Tên đơn vị |
20 |
Ban Đầu tư và Xây dựng |
21 |
Đài Truyền thanh |
22 |
Trạm Khuyến Nông - Lâm - Ngư |
23 |
Trung tâm Phát triển quỹ đất |
24 |
Trung tâm Văn hóa Thông tin và Thể thao |
25 |
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất |
26 - 49 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Đài phát thanh, thị xã Hương Thủy là:
[Đài phát thanh.Thị xã Hương Thủy.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 21.31.H57
- Đơn vị hành chính
Vùng cấp phát từ 50 đến 99.
Mã |
Đơn vị hành chính |
50 |
Phú Bài |
51 |
Dương Hòa |
52 |
Phú Sơn |
53 |
Thủy Bằng |
54 |
Thủy Châu |
55 |
Thủy Dương |
56 |
Thủy Lương |
57 |
Thủy Phù |
58 |
Thủy Phương |
59 |
Thủy Tân |
60 |
Thủy Thanh |
61 |
Thủy Vân |
62 - 99 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của phường Phú Bài, thị xã Hương Thủy là:
[Phú Bài.Thị xã Hương Thủy.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 50.31.H57
d) Danh mục mã định danh các đơn vị của huyện Phú Vang:
Huyện Phú Vang có mã định danh là 36.
- Cơ quan chuyên môn:
Vùng cấp phát từ 00 đến 19.
Mã |
Tên cơ quan |
00 |
Văn phòng HĐND và UBND |
01 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
02 |
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
03 |
Phòng Nội vụ |
04 |
Phòng Tài chính - Kế hoạch |
05 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường |
06 |
Phòng Tư pháp |
07 |
Phòng Văn hóa và Thông tin |
08 |
Phòng Y tế |
09 |
Thanh tra |
10 |
Phòng Kinh tế và Hạ tầng |
11 |
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
12 - 19 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Phòng Kinh tế và Hạ tầng, huyện Phú Vang là:
[Phòng Kinh tế và Hạ tầng.Huyện Phú Vang.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 10.36.H57
- Đơn vị sự nghiệp:
Vùng cấp phát từ 20 đến 49.
Mã |
Tên đơn vị |
20 |
Ban Đầu tư và Xây dựng |
21 |
Đài Truyền thanh |
22 |
Trạm Khuyến Nông - Lâm - Ngư |
23 |
Trung tâm Phát triển quỹ đất |
24 |
Trung tâm Văn hóa Thông tin và Thể thao |
25 |
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất |
26 – 49 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Đài Truyền thanh, huyện Phú Vang là:
[Đài Truyền thanh.Huyện Phú Vang.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 21.36.H57
- Đơn vị hành chính:
Vùng cấp phát từ 50 đến 99.
Mã |
Đơn vị hành chính |
50 |
Phú An |
51 |
Phú Diên |
52 |
Phú Dương |
53 |
Phú Đa |
54 |
Phú Hải |
55 |
Phú Hồ |
56 |
Phú Lương |
57 |
Phú Mậu |
58 |
Phú Mỹ |
59 |
Phú Thanh |
60 |
Phú Thuận |
61 |
Phú Thượng |
62 |
Phú Xuân |
63 |
Thuận An |
64 |
Vinh An |
65 |
Vinh Hà |
66 |
Vinh Phú |
67 |
Vinh Thái |
68 |
Vinh Thanh |
69 |
Vinh Xuân |
70 - 99 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của xã Vinh Thái, huyện Phú Vang là:
[Vinh Thái. Huyện Phú Vang. Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 67.36.H57
đ) Danh mục mã định danh các đơn vị của huyện Phong Điền:
Huyện Phong Điền có mã định danh là 34.
- Cơ quan chuyên môn:
Vùng cấp phát từ 00 đến 19.
Mã |
Tên cơ quan |
00 |
Văn phòng HĐND và UBND |
01 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
02 |
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
03 |
Phòng Nội vụ |
04 |
Phòng Tài chính - Kế hoạch |
05 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường |
06 |
Phòng Tư pháp |
07 |
Phòng Văn hóa và Thông tin |
08 |
Phòng Y tế |
09 |
Thanh tra |
10 |
Phòng Kinh tế và Hạ tầng |
11 |
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
12 |
Trạm Khuyến Nông - Lâm - Ngư |
13 - 19 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Phòng Tài chính - Kế hoạch, huyện Phong Điền là:
[Phòng Tài chính - Kế hoạch.Huyện Phong Điền.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 04.34.H57
- Đơn vị sự nghiệp:
Vùng cấp phát từ 20 đến 49.
Mã |
Tên đơn vị |
20 |
Ban Đầu tư và Xây dựng |
21 |
Ban Quản lý Di tích kiến trúc nghệ thuật Làng cổ Phước Tích |
22 |
Đài Truyền thanh |
23 |
Trung tâm Phát triển quỹ đất |
24 |
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất |
25 - 49 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Trung tâm phát triển quỹ đất, huyện Phong Điền là:
[Trung tâm phát triển quỹ đất.Huyện Phong Điền.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 21.34.H57
- Đơn vị hành chính:
Vùng cấp phát từ 50 đến 99.
Mã |
Đơn vị hành chính |
50 |
Điền Hải |
51 |
Điền Hòa |
52 |
Điền Hương |
53 |
Điền Lộc |
54 |
Điền Môn |
55 |
Phong An |
56 |
Phong Bình |
57 |
Phong Chương |
58 |
Phong Điền |
59 |
Phong Hải |
60 |
Phong Hiền |
61 |
Phong Hòa |
62 |
Phong Mỹ |
63 |
Phong Sơn |
64 |
Phong Thu |
65 |
Phong Xuân |
66 - 99 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của xã Điền Hòa, huyện Phong Điền là:
[Điền Hòa.Huyện Phong Điền.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 51.34.H57
e) Danh mục mã định danh các đơn vị của huyện Phú Lộc:
Huyện Phú Lộc có mã định danh là 35.
- Cơ quan chuyên môn:
Vùng cấp phát từ 00 đến 19.
Mã |
Tên cơ quan |
00 |
Văn phòng HĐND và UBND |
01 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
02 |
Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội |
03 |
Phòng Nội vụ |
04 |
Phòng Tài chính - Kế hoạch |
05 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường |
06 |
Phòng Tư pháp |
07 |
Phòng Văn hóa và Thông tin |
08 |
Phòng Y tế |
09 |
Thanh tra |
10 |
Phòng Kinh tế và Hạ tầng |
11 |
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
12 - 19 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Văn phòng HĐND và UBND huyện Phú Lộc là:
[Văn phòng HĐND và UBND.Huyện Phú Lộc.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 00.35.H57
- Đơn vị sự nghiệp:
Vùng cấp phát từ 20 đến 49.
Mã |
Tên đơn vị |
20 |
Ban Đầu tư và Xây dựng |
21 |
Đài Truyền thanh |
22 |
Đội Quản lý đô thị |
23 |
Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình |
24 |
Trung tâm Phát triển quỹ đất |
25 |
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất |
26 - 49 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện Phú Lộc là:
[Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.Huyện Phú Lộc.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 22.35.H57
- Đơn vị hành chính:
Vùng cấp phát từ 50 đến 99.
Mã |
Đơn vị hành chính |
50 |
Lăng Cô |
51 |
Lộc An |
52 |
Lộc Bình |
53 |
Lộc Bổn |
54 |
Lộc Điền |
55 |
Lộc Hòa |
56 |
Lộc Hải |
57 |
Lộc Sơn |
58 |
Lộc Thủy |
59 |
Lộc Tiến |
60 |
Lộc Trì |
61 |
Lộc Vĩnh |
62 |
Phú Lộc |
63 |
Vinh Giang |
64 |
Vinh Hải |
65 |
Vinh Hiền |
66 |
Vinh Hưng |
67 |
Vinh Mỹ |
68 |
Xuân Lộc |
69 - 99 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của thị trấn Lăng Cô huyện Phú Lộc là:
[Lăng Cô.Huyện Phú Lộc.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 50.35.H57
g) Danh mục mã định danh các đơn vị của huyện Quảng Điền:
Huyện Quảng Điền có mã định danh là 37.
- Cơ quan chuyên môn:
Vùng cấp phát từ 00 đến 19.
Mã |
Tên cơ quan |
00 |
Văn phòng HĐND và UBND |
01 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
02 |
Phòng Lao động, Thương binh và hội |
03 |
Phòng Nội vụ |
04 |
Phòng Tài chính - Kế hoạch |
05 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường |
06 |
Phòng Tư pháp |
07 |
Phòng Văn hóa và Thông tin |
08 |
Phòng Y tế |
09 |
Thanh tra |
10 |
Phòng Kinh tế và Hạ tầng |
11 |
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
12 - 19 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Quảng Điền là:
[Phòng Tài nguyên và Môi trường.Huyện Quảng Điền.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 05.37.H57
- Đơn vị sự nghiệp:
Vùng cấp phát từ 20 đến 49.
Mã |
Tên đơn vị |
20 |
Ban Đầu tư và Xây dựng |
21 |
Đài Truyền thanh |
22 |
Trung tâm Phát triển quỹ đất |
23 |
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất |
24 - 49 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Trung tâm phát triển quỹ đất huyện Quảng Điền là:
[Trung tâm phát triển quỹ đất. Huyện Quảng Điền. Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 21.37.H57
- Đơn vị hành chính:
Vùng cấp phát từ 50 đến 99.
Mã |
Đơn vị hành chính |
50 |
Quảng An |
51 |
Quảng Công |
52 |
Quảng Lợi |
53 |
Quảng Ngạn |
54 |
Quảng Phú |
55 |
Quảng Phước |
56 |
Quảng Thái |
57 |
Quảng Thành |
58 |
Quảng Thọ |
59 |
Quảng Vinh |
60 |
Sịa |
61 - 99 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của xã Quảng Vinh huyện Quảng Điền là:
[Quảng Vinh.Huyện Quảng Điền.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 59.37.H57
h) Danh mục mã định danh các đơn vị của huyện Nam Đông:
Huyện Nam Đông có mã định danh là 33.
- Cơ quan chuyên môn:
Vùng cấp phát từ 00 đến 19.
Mã |
Tên cơ quan |
00 |
Văn phòng HĐND và UBND |
01 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
02 |
Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội |
03 |
Phòng Nội vụ |
04 |
Phòng Tài chính - Kế hoạch |
05 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường |
06 |
Phòng Tư pháp |
07 |
Phòng Văn hóa và Thông tin |
08 |
Phòng Y tế |
09 |
Thanh tra huyện |
10 |
Phòng Kinh tế và Hạ tầng |
11 |
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
12 |
Phòng Dân tộc |
13 - 19 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Phòng Dân Tộc huyện Nam Đông là:
[Phòng Dân tộc.Huyện Nam Đông.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 12.33.H57
- Đơn vị sự nghiệp:
Vùng cấp phát từ 20 đến 49.
Mã |
Tên đơn vị |
20 |
Ban Đầu tư và Xây dựng |
21 |
Trung tâm Phát triển quỹ đất |
22 |
Đài Phát thanh |
23 |
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất |
24 - 49 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Trung tâm phát triển quỹ đất huyện Nam Đông là:
[Trung tâm phát triển quỹ đất. Huyện Nam Đông. Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 21.33.H57
- Đơn vị hành chính:
Vùng cấp phát từ 50 đến 99.
Mã |
Đơn vị hành chính |
50 |
Hương Giang |
51 |
Hương Hòa |
52 |
Hương Hữu |
53 |
Hương Lộc |
54 |
Hương Phú |
55 |
Hương Sơn |
56 |
Khe Tre |
57 |
Thượng Lộ |
58 |
Thượng Long |
59 |
Thượng Nhật |
60 |
Thượng Quảng |
61 - 99 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của xã Thượng Nhật huyện Nam Đông là:
[Thượng Nhật.Huyện Nam Đông.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 59.33.H57
i) Danh mục mã định danh các đơn vị của huyện A Lưới:
Huyện A Lưới có mã định danh là 29.
- Cơ quan chuyên môn:
Vùng cấp phát từ 00 đến 19.
Mã |
Tên cơ quan |
00 |
Văn phòng HĐND và UBND |
01 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
02 |
Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội |
03 |
Phòng Nội vụ |
04 |
Phòng Tài chính - Kế hoạch |
05 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường |
06 |
Phòng Tư pháp |
07 |
Phòng Văn hóa và Thông tin |
08 |
Phòng Y tế |
09 |
Thanh tra |
10 |
Phòng Kinh tế và Hạ tầng |
11 |
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
12 |
Phòng Dân tộc |
13 - 19 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện A Lưới là:
[Phòng Giáo dục và Đào tạo.Huyện A Lưới.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 01.29.H57
- Đơn vị sự nghiệp:
Vùng cấp phát từ 20 đến 49.
Mã |
Tên đơn vị |
20 |
Ban Đầu tư và Xây dựng |
21 |
Đài Phát thanh |
22 |
Trung tâm Phát triển quỹ đất |
23 |
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất |
24 - 49 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Ban Đầu tư và Xây dựng huyện A Lưới là:
[Ban Đầu tư và Xây dựng.Huyện A Lưới.Tỉnh Thừa Thiên Huế = 01.29.H57
- Đơn vị hành chính:
Vùng cấp phát từ 50 đến 99.
Mã |
Đơn vị hành chính |
50 |
A Đớt |
51 |
A Lưới |
52 |
A Ngo |
53 |
A Roằng |
54 |
Bắc Sơn |
55 |
Đông Sơn |
56 |
Hồng Bắc |
57 |
Hồng Hạ |
58 |
Hồng Kim |
59 |
Hồng Nam |
60 |
Hồng Quảng |
61 |
Hồng Thái |
62 |
Hồng Thượng |
63 |
Hồng Thủy |
64 |
Hồng Trung |
65 |
Hồng Vân |
66 |
Hương Lâm |
67 |
Hương Nguyên |
68 |
Hương Phong |
69 |
Nhâm |
70 |
Phú Vinh |
71 |
Sơn Thủy |
72 - 99 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của xã A Ngo huyện A Lưới là:
[A Ngo.Huyện A Lưới.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 52.29.H57
3. Danh mục mã định danh các đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành.
a) Danh mục mã định danh các đơn vị của Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân:
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh có mã định danh là 00.
- Các phòng chuyên môn thuộc Văn phòng UBND tỉnh:
Vùng cấp phát từ 00 đến 19.
Mã |
Tên phòng |
00 |
Phòng Công tác đại biểu Quốc hội |
01 |
Phòng Tổng hợp - Kinh tế |
02 |
Phòng Tổng hợp - Văn xã |
03 |
Phòng Tổng hợp - Pháp chế |
04 |
Phòng Hành chính - Tổ chức - Quản trị |
05 |
Đội xe |
06 - 19 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Phòng Tổng hợp - Pháp chế trực thuộc Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh là:
[Phòng Tổng hợp - Pháp chế.Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 03.00.H57
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh:
Vùng cấp phát từ 20 đến 99.
Mã |
Tên đơn vị |
20 |
Trung tâm Tin học |
21 - 99 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Trung tâm Tin học trực thuộc phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh là:
[Trung tâm Tin học.Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh. Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 20.00.H57
b) Danh mục mã định danh các đơn vị của Văn phòng UBND tỉnh:
Văn phòng UBND tỉnh có mã định danh là 01.
- Các phòng chuyên môn thuộc Văn phòng UBND tỉnh:
Vùng cấp phát từ 00 đến 19.
Mã |
Tên phòng |
00 |
Phòng Tổng hợp |
01 |
Phòng Kinh tế |
02 |
Phòng Đầu tư xây dựng |
03 |
Phòng Văn hóa - Xã hội |
04 |
Phòng Nội chính |
05 |
Phòng Hành chính - Tổ chức |
06 |
Phòng Quản trị - Tài vụ |
07 - 19 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Phòng Văn hóa - Xã hội trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh là:
[Phòng Văn hóa - Xã hội.Văn phòng UBND tỉnh.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 03.01.H57
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc Văn phòng UBND tỉnh:
Vùng cấp phát từ 20 đến 99.
Mã |
Tên đơn vị |
20 |
Cổng Thông tin điện tử |
21 |
Trung tâm Tin học hành chính |
22 |
Trung tâm Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư |
23 - 99 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Trung tâm Tin học hành chính trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh là:
[Trung tâm Tin học hành chính.Văn phòng UBND tỉnh.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 20.01.H57
c) Danh mục mã định danh các đơn vị của Sở Công Thương:
Mã định danh của Sở Công Thương là 02.
- Các phòng chuyên môn thuộc Sở Công Thương:
Vùng cấp phát từ 00 đến 19.
Mã |
Tên phòng |
00 |
Văn phòng Sở |
01 |
Thanh tra Sở |
02 |
Phòng Kế hoạch - Tài chính |
03 |
Phòng Quản lý công nghiệp |
04 |
Phòng Quản lý thương mại |
05 |
Phòng Quản lý điện năng |
06 |
Phòng Kỹ thuật an toàn - Môi trường |
07 |
Phòng Quản lý xuất, nhập khẩu và thương mại biên giới |
08 - 19 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Phòng Kế hoạch - Tài chính trực thuộc Sở Công Thương là:
[Phòng Kế hoạch - Tài chính.Sở Công Thương.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 02.02.H57
- Các Chi cục thuộc Sở Công Thương:
Vùng cấp phát từ 20 đến 49.
Mã |
Tên đơn vị |
20 |
Chi cục Quản lý thị trường |
21 - 49 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Chi cục Quản lý thị trường thuộc Sở Công Thương là:
[Chi cục Quản lý thị trường.Sở Công Thương.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 20.02.H57
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Công Thương:
Vùng cấp phát từ 50 đến 99.
Mã |
Tên đơn vị |
50 |
Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại |
51 |
Trung tâm Tư vấn công nghiệp và Tiết kiệm năng lượng |
52 - 99 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại thuộc Sở Công Thương là:
[Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại.Sở Công Thương.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 50.02.H57
d) Danh mục mã định danh các đơn vị của Sở Giáo dục và Đào tạo
Mã định danh của Sở Giáo dục và Đào tạo là 03.
- Các phòng chuyên môn thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo:
Vùng cấp phát từ 00 đến 19.
Mã |
Tên phòng |
00 |
Văn phòng Sở |
01 |
Thanh tra Sở |
02 |
Phòng Kế hoạch - Tài chính |
03 |
Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng |
04 |
Phòng Giáo dục Mầm non |
05 |
Phòng Giáo dục Tiểu học |
06 |
Phòng Giáo dục Trung học |
07 |
Phòng Giáo dục Chuyên nghiệp |
08 |
Phòng Giáo dục Thường xuyên |
09 |
Phòng Tổ chức Cán bộ |
10 - 19 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo là:
[Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng.Sở Giáo dục và Đào tạo.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 03.03.H57
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo:
Vùng cấp phát từ 20 đến 99.
Mã |
Tên đơn vị |
20 |
Trường trung cấp chuyên nghiệp (không bao gồm các trường trung cấp chuyên nghiệp công lập của các Bộ đóng trên địa bàn và các Sở chuyên ngành) |
21 |
Trường trung học phổ thông |
22 |
Trường phổ thông có nhiều cấp học (trong đó, có cấp học trung học phổ thông) |
23 |
Trường phổ thông dân tộc nội trú |
24 |
Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp |
25 |
Trung tâm giáo dục thường xuyên |
26 |
Trung tâm giáo dục năng khiếu văn thể mỹ |
27 |
Trung tâm y tế học đường |
28 |
Trung tâm ngoại ngữ, tin học |
29 |
Trường, lớp dành cho người khuyết tật |
30 |
Trường, cơ sở thực hành sư phạm |
31 |
Trường Trung học cơ sở Nguyễn Tri Phương |
32 - 99 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Trường phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo là:
[Trường phổ thông dân tộc nội trú.Sở Giáo dục và Đào tạo.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 22.03.H57
đ) Danh mục mã định danh các đơn vị của Sở Giao thông Vận tải:
Mã định danh của Sở Giao thông Vận tải là 04.
- Các phòng chuyên môn thuộc Sở Giao thông Vận tải:
Vùng cấp phát từ 00 đến 19.
Mã |
Tên phòng |
00 |
Văn phòng Sở |
01 |
Thanh tra Sở |
02 |
Phòng Kế hoạch - Tài chính |
03 |
Phòng Quản lý Giao thông |
04 |
Phòng Quản lý Vận tải và phương tiện |
05 |
Phòng Quản lý Đào tạo, sát hạch và người lái |
06 - 19 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Phòng Quản lý Giao thông trực thuộc Sở Giao thông Vận tải là:
[Phòng Quản lý giao thông.Sở Giao thông Vận tải.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 03.04.H57
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Giao thông Vận tải:
Vùng cấp phát từ 20 đến 99.
Mã |
Tên đơn vị |
20 |
Ban Đầu tư và Xây dựng giao thông tỉnh Thừa Thiên Huế |
21 |
Trường Trung học Giao thông vận tải Huế |
22 |
Đoạn Quản lý đường sông tỉnh Thừa Thiên Huế |
23 |
Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Thừa Thiên Huế |
24 - 99 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Đoạn Quản lý đường sông tỉnh Thừa Thiên Huế thuộc Sở Giao thông Vận tải là:
[Đoạn Quản lý đường sông tỉnh Thừa Thiên Huế.Sở Giao thông Vận tải. Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 22.04.H57
e) Danh mục mã định danh các đơn vị của Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Mã định danh của Sở Kế hoạch và Đầu tư là 05.
- Các phòng chuyên môn thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Vùng cấp phát từ 00 đến 99.
Mã |
Tên phòng |
00 |
Văn phòng Sở |
01 |
Thanh tra Sở |
02 |
Phòng Đăng ký kinh doanh |
03 |
Phòng Quản lý và Giám sát đầu tư |
04 |
Phòng Tổng hợp |
05 |
Phòng Kinh tế ngành |
06 |
Phòng Văn xã |
07 |
Phòng Kinh tế đối ngoại |
08 |
Phòng Xây dựng cơ bản |
09 - 99 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Phòng Đăng ký kinh doanh trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư là:
[Phòng Đăng ký kinh doanh.Sở Kế hoạch và Đầu tư.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 02.05.H57
g) Danh mục mã định danh các đơn vị của Sở Khoa học và Công nghệ:
Mã định danh của Sở Khoa học và Công nghệ là 06.
- Các phòng chuyên môn thuộc Sở Khoa học và Công nghệ:
Vùng cấp phát từ 00 đến 19.
Mã |
Tên phòng |
00 |
Văn phòng Sở |
01 |
Thanh tra Sở |
02 |
Phòng Kế hoạch - Tài chính |
03 |
Phòng Quản lý Khoa học |
04 |
Phòng Quản lý Công nghệ |
05 |
Phòng Quản lý Sở hữu trí tuệ |
06 - 19 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Phòng Quản lý Khoa học trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ là:
[Phòng Quản lý Khoa học.Sở Khoa học và Công nghệ.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 03.06.H57
- Các Chi cục thuộc Sở Khoa học và Công nghệ:
Vùng cấp phát từ 20 đến 39.
Mã |
Tên đơn vị |
20 |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
21 - 39 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ là:
[Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.Sở Khoa học và Công nghệ. Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 20.04.H57
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Sở Khoa học và Công nghệ:
Vùng cấp phát từ 40 đến 49.
Mã |
Tên đơn vị |
40 |
Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
41 - 49 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Sở Khoa học và Công nghệ là:
[Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng.Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.Sở Khoa học và Công nghệ.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 40.20.04.H57
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Khoa học và Công nghệ:
Vùng cấp phát từ 50 đến 99.
Mã |
Tên đơn vị |
50 |
Trung tâm Thông tin khoa học và công nghệ |
51 |
Tạp chí Nghiên cứu và Phát triển |
52 |
Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ |
53 - 99 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Trung tâm Thông tin khoa học và công nghệ thuộc Sở Khoa học và Công nghệ là:
[Trung tâm Thông tin khoa học và công nghệ.Sở Khoa học và Công nghệ. Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 50.06.H57
h) Danh mục mã định danh các đơn vị của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:
Mã định danh của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội là 07.
- Các phòng chuyên môn thuộc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:
Vùng cấp phát từ 00 đến 19.
Mã |
Tên phòng |
00 |
Văn phòng Sở |
01 |
Thanh tra Sở |
02 |
Phòng Kế hoạch - Tài chính |
03 |
Phòng Lao động - Tiền lương |
04 |
Phòng Việc làm - An toàn lao động |
05 |
Phòng Dạy nghề |
06 |
Phòng Chính sách có công |
07 |
Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội |
08 |
Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em |
09 - 19 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Phòng Việc làm - An toàn lao động trực thuộc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội là:
[Phòng Việc làm - An toàn lao động.Sở Lao động, Thương binh và Xã hội. Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 04.07.H57
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
Vùng cấp phát từ 20 đến 99.
Mã |
Tên đơn vị |
20 |
Trung tâm Nuôi dưỡng và Cung cấp dịch vụ công tác xã hội |
21 |
Trung tâm Giới thiệu việc làm |
22 |
Trung tâm Bảo trợ xã hội |
23 |
Trung tâm Giáo dục lao động xã hội |
24 |
Trung tâm Bảo trợ trẻ em |
25 |
Trung tâm Điều dưỡng, chăm sóc người có công |
26 |
Quỹ Bảo trợ trẻ em |
27 - 99 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Trung tâm Giới thiệu việc làm thuộc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội là:
[Trung tâm Giới thiệu việc làm.Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 21.07.H57
i) Danh mục mã định danh các đơn vị của Sở Ngoại vụ:
Mã định danh của Sở Ngoại vụ là 08.
- Các phòng chuyên môn thuộc Sở Ngoại vụ:
Vùng cấp phát từ 00 đến 19.
Mã |
Tên phòng |
00 |
Văn phòng Sở |
01 |
Thanh tra Sở |
02 |
Phòng Lễ tân - Hợp tác quốc tế |
03 |
Phòng Lãnh sự |
04 |
Phòng Phi Chính phủ nước ngoài (NGO) |
05 - 19 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Phòng Lễ tân - Hợp tác quốc tế trực thuộc Sở Ngoại vụ là:
[Phòng Lễ tân - Hợp tác quốc tế.Sở Ngoại vụ.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 02.08.H57
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Ngoại vụ:
Vùng cấp phát từ 20 đến 99.
Mã |
Tên đơn vị |
20 |
Trung tâm Dịch vụ đối ngoại |
21 - 99 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Trung tâm dịch vụ đối ngoại thuộc Sở Ngoại vụ là:
[Trung tâm Dịch vụ đối ngoại.Sở Ngoại vụ.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 20.08.H57
k) Danh mục mã định danh các đơn vị của Sở Nội vụ:
Mã định danh của Sở Nội vụ là 09.
- Các phòng chuyên môn thuộc Sở Nội vụ:
Vùng cấp phát từ 00 đến 19.
Mã |
Tên phòng |
00 |
Văn phòng Sở |
01 |
Thanh tra Sở |
02 |
Phòng Tổ chức - Biên chế |
03 |
Phòng Cán bộ - Công chức |
04 |
Phòng Xây dựng chính quyền |
05 |
Phòng Cải cách hành chính |
06 |
Phòng Công tác thanh niên |
07 - 19 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Phòng Tổ chức - Biên chế trực thuộc Sở Nội vụ là:
[Phòng Tổ chức - Biên chế.Sở Nội vụ.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 02.09.H57
- Các Chi cục thuộc Sở Nội vụ:
Mã |
Tên đơn vị |
20 |
Chi cục Văn thư - Lưu trữ |
21 - 49 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Chi cục Văn thư - Lưu trữ thuộc Sở Nội vụ là:
[Chi cục Văn thư - Lưu trữ.Sở Nội vụ.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 20.09.H57
- Các đơn vị trực thuộc Sở Nội vụ:
Vùng cấp phát từ 50 đến 99.
Mã |
Tên đơn vị |
50 |
Ban Thi đua - Khen thưởng |
51 |
Ban Tôn giáo |
52 - 99 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ là:
[Ban Tôn giáo.Sở Nội vụ.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 51.09.H57
l) Danh mục mã định danh các đơn vị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Mã định danh của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là 10.
- Các phòng chuyên môn thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Vùng cấp phát từ 00 đến 19.
Mã |
Tên phòng |
00 |
Văn phòng Sở |
01 |
Thanh tra Sở |
02 |
Phòng Tổ chức cán bộ |
03 |
Phòng Trồng trọt, Chăn nuôi |
04 |
Phòng Kế hoạch - Tài chính |
05 |
Phòng Quản lý xây dựng công trình |
06 - 19 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Phòng Tổ chức cán bộ trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là:
[Phòng Tổ chức cán bộ.Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 03.10.H57
- Các Chi cục thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Vùng cấp phát từ 20 đến 49.
Mã |
Tên đơn vị |
20 |
Chi cục Bảo vệ thực vật |
21 |
Chi cục Thú y |
22 |
Chi cục Kiểm lâm |
23 |
Chi cục Lâm nghiệp |
24 |
Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản |
25 |
Chi cục Nuôi trồng Thủy sản |
26 |
Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão |
27 |
Chi cục Phát triển nông thôn |
28 |
Chi cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản |
29 - 49 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Chi cục Thú y thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là:
[Chi cục Thú y.Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 21.10.H57
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Vùng cấp phát từ 50 đến 99.
Mã |
Tên đơn vị |
50 |
Ban Đầu tư và Xây dựng Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
51 |
Ban Quản lý Rừng phòng hộ Sông Bồ |
52 |
Ban Quản lý Rừng phòng hộ Sông Hương |
53 |
Ban Quản lý Rừng phòng hộ Nam Đông |
54 |
Ban Quản lý Rừng phòng hộ A Lưới |
55 |
Ban Quản lý Rừng phòng hộ Hương Thủy |
56 |
Ban Quản lý Rừng phòng hộ Bắc Hải Vân |
57 |
Ban Quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Phong Điền |
58 |
Ban Quản lý Khu bảo tồn Sao La |
59 |
Cảng cá Thừa Thiên Huế |
60 |
Trung tâm Khuyến nông - lâm - ngư |
61 |
Trung tâm Quy hoạch và Thiết kế Nông lâm nghiệp |
62 |
Trung tâm Giống Thủy sản |
63 - 99 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Ban Quản lý Rừng phòng hộ A Lưới thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là:
[Ban Quản lý Rừng phòng hộ A Lưới.Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 59.10.H57
m) Danh mục mã định danh các đơn vị của Sở Tài chính:
Mã định danh của Sở Tài chính là 12.
- Các phòng chuyên môn thuộc Sở Tài chính:
Vùng cấp phát từ 00 đến 99.
Mã |
Tên phòng |
00 |
Văn phòng Sở |
01 |
Thanh tra Sở |
02 |
Phòng Quản lý ngân sách |
03 |
Phòng Tài chính Hành chính - Sự nghiệp |
04 |
Phòng Quản lý Tài chính Đầu tư |
05 |
Phòng Quản lý Giá và Công sản |
06 |
Phòng Tin học - Thống kê tài chính |
07 |
Phòng Tài chính doanh nghiệp |
08 - 99 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Phòng Quản lý ngân sách trực thuộc Sở Tài chính là:
[Phòng Quản lý ngân sách.Sở Tài chính.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 02.12.H57
n) Danh mục mã định danh các đơn vị của Sở Tài nguyên và Môi trường:
Mã định danh của Sở Tài nguyên và Môi trường là 13.
- Các phòng chuyên môn thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường:
Vùng cấp phát từ 00 đến 19.
Mã |
Tên phòng |
00 |
Văn phòng Sở |
01 |
Thanh tra Sở |
02 |
Phòng Tài nguyên khoáng sản |
03 |
Phòng Tài nguyên nước, Khí tượng Thủy văn |
04 |
Phòng Chính sách giải phóng mặt bằng, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư |
05 |
Phòng Đo đạc và Bản đồ |
06 - 19 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Phòng Tài nguyên khoáng sản trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường là:
[Phòng Tài nguyên khoáng sản.Sở Tài nguyên và Môi trường.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 02.13.H57
- Các Chi cục thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường:
Vùng cấp phát từ 20 đến 39.
Mã |
Tên đơn vị |
20 |
Chi cục Bảo vệ môi trường |
21 |
Chi cục Quản lý đất đai |
22 |
Chi cục Biển, Đảo và Đầm phá |
21 - 39 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường là:
[Chi cục Bảo vệ môi trường.Sở Tài nguyên và Môi trường.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 20.13.H57
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc Chi cục Bảo vệ môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường:
Vùng cấp phát từ 40 đến 49.
Mã |
Tên đơn vị |
40 |
Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường |
41 - 49 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường thuộc Chi cục Bảo vệ môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường là:
[Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường.Chi cục Bảo vệ môi trường.Sở Tài nguyên và Môi trường. Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 41.20.13.H57
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường:
Vùng cấp phát từ 50 đến 99.
Mã |
Tên đơn vị |
50 |
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất |
51 |
Trung tâm Kỹ thuật |
52 |
Trung tâm Phát triển quỹ đất |
53 |
Trung tâm Công nghệ Thông tin |
54 - 99 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường là:
[Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất.Sở Tài nguyên và Môi trường. Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 50.13.H57
o) Danh mục mã định danh các đơn vị của Sở Thông tin và Truyền thông:
Mã định danh của Sở Tài nguyên và Môi trường là 14.
- Các phòng chuyên môn thuộc Sở Thông tin và Truyền thông:
Vùng cấp phát từ 00 đến 19.
Mã |
Tên phòng |
00 |
Văn phòng Sở |
01 |
Thanh tra Sở |
02 |
Phòng Kế hoạch - Tài chính |
03 |
Phòng Công nghệ thông tin |
04 |
Phòng Bưu chính |
05 |
Phòng Viễn thông |
06 |
Phòng Xuất bản - Báo chí |
07 - 19 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Phòng Kế hoạch - Tài chính trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông là:
[Phòng Kế hoạch - Tài chính.Sở Thông tin và Truyền thông.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 02.14.H57
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Thông tin và Truyền thông:
Vùng cấp phát từ 20 đến 99.
Mã |
Tên đơn vị |
20 |
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông |
21 |
Trung tâm Thông tin dữ liệu điện tử tỉnh |
22 - 99 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông thuộc Sở Thông tin và Truyền thông là:
[Trung tâm Công nghệ thông tin.Sở Thông tin và Truyền thông.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 20.14.H57
p) Danh mục mã định danh các đơn vị của Sở Tư pháp:
Mã định danh của Sở Tư pháp là 15.
- Các phòng chuyên môn thuộc Sở Tư pháp:
Vùng cấp phát từ 00 đến 19.
Mã |
Tên phòng |
00 |
Văn phòng Sở |
01 |
Thanh tra Sở |
02 |
Phòng Xây dựng và thẩm định văn bản |
03 |
Phòng Kiểm tra và theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật |
04 |
Phòng Phổ biến, giáo dục pháp luật |
05 |
Phòng Hành chính tư pháp |
06 |
Phòng Bổ trợ tư pháp |
07 |
Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính |
08 -19 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Phòng Xây dựng và thẩm định văn bản trực thuộc Sở Tư pháp là:
[Phòng Xây dựng và thẩm định văn bản.Sở Tư pháp.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 02.15.H57
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tư pháp:
Vùng cấp phát từ 20 đến 99.
Mã |
Tên đơn vị |
20 |
Phòng Công chứng số 1 |
21 |
Phòng Công chứng số 2 |
22 |
Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước |
23 |
Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản |
24 - 99 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Phòng Công chứng số 1 thuộc Sở Tư pháp là:
[Phòng Công chứng số 1.Sở Tư pháp.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 20.15.H57
q) Danh mục mã định danh các đơn vị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
Mã định danh của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là 16.
- Các phòng chuyên môn thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
Vùng cấp phát từ 00 đến 19.
Mã |
Tên phòng |
00 |
Văn phòng Sở |
01 |
Thanh tra Sở |
02 |
Phòng Kế hoạch - Tài chính |
03 |
Phòng Nghiệp vụ văn hóa - nghệ thuật |
04 |
Phòng Di sản văn hóa |
05 |
Phòng Xây dựng nếp sống văn hóa và gia đình |
06 |
Phòng Nghiệp vụ thể dục thể thao |
07 |
Phòng Nghiệp vụ du lịch |
08 |
Phòng Quy hoạch và Phát triển du lịch |
09 |
Phòng Tổ chức cán bộ |
10 – 19 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Phòng Nghiệp vụ văn hóa - nghệ thuật trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là:
[Phòng Nghiệp vụ văn hóa - nghệ thuật.Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 03.16.H57
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
Vùng cấp phát từ 20 đến 99.
Mã |
Tên đơn vị |
20 |
Bảo tàng Lịch sử và Cách mạng |
21 |
Bảo tàng Hồ Chí Minh |
22 |
Thư viện Tổng hợp tỉnh |
23 |
Trung tâm Văn hóa Thông tin |
24 |
Trung tâm Phát hành phim và Chiếu bóng |
25 |
Trung tâm Quản lý tổ chức biểu diễn ca Huế |
26 |
Trung tâm Thể thao Huế |
27 |
Trung tâm Thể thao dưới nước |
28 |
Trường Trung học Văn hóa Nghệ thuật |
29 |
Trường Trung cấp thể dục thể thao |
30 |
Nhà hát Nghệ thuật Ca kịch Huế |
31 |
Đoàn Bóng đá |
32 |
Trung tâm Nghệ thuật Lê Bá Đảng |
33 |
Trung tâm Thông tin Xúc tiến và Du lịch |
34 - 99 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Trung tâm Văn hóa Thông tin trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là:
[Trung tâm Văn hóa Thông tin.Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 23.16.H57
r) Danh mục mã định danh các đơn vị của Sở Xây dựng:
Mã định danh của Sở Xây dựng là 17.
- Các phòng chuyên môn thuộc Sở Xây dựng
Vùng cấp phát từ 00 đến 19.
Mã |
Tên phòng |
00 |
Văn phòng Sở |
01 |
Thanh tra Sở |
02 |
Phòng Quản lý nhà và Thị trường bất động sản |
03 |
Phòng Kiến trúc, quy hoạch xây dựng |
04 |
Phòng Hạ tầng kỹ thuật |
05 |
Phòng Quản lý xây dựng |
06 - 19 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Phòng Kiến trúc, quy hoạch xây dựng trực thuộc Sở Xây dựng là:
[Phòng Kiến trúc, quy hoạch xây dựng.Sở Xây dựng.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 03.17.H57
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Xây dựng:
Vùng cấp phát từ 20 đến 99.
Mã |
Tên đơn vị |
20 |
Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng |
21 - 99 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng thuộc Sở Xây dựng là:
[Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng.Sở Xây dựng.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 20.17.H57
s) Danh mục mã định danh các đơn vị của Sở Y tế:
Mã định danh của Sở Y tế là 18.
- Các phòng chuyên môn thuộc Sở Y tế:
Vùng cấp phát từ 00 đến 19.
Mã |
Tên phòng |
00 |
Văn phòng Sở |
01 |
Thanh tra Sở |
02 |
Phòng Kế hoạch - Tài chính |
03 |
Phòng Nghiệp vụ Y |
04 |
Phòng Nghiệp vụ Dược |
05 |
Phòng Tổ chức cán bộ |
06 - 19 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Phòng Nghiệp vụ Y trực thuộc Sở Y tế là:
[Phòng Nghiệp vụ Y.Sở Y tế. Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 03.18.H57
- Các Chi cục thuộc Sở Y tế:
Vùng cấp phát từ 20 đến 49.
Mã |
Tên đơn vị |
20 |
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình |
21 |
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm |
22 - 49 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thuộc Sở Y tế là:
[Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.Sở Y tế.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 20.18.H57
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Y tế:
Vùng cấp phát từ 50 đến 99.
Mã |
Tên đơn vị |
50 |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh |
51 |
Bệnh viện Điều Dưỡng và Phục hồi chức năng |
52 |
Bệnh viện Y học cổ truyền |
53 |
Bệnh viện Mắt Huế |
54 |
Bệnh viện Răng Hàm Mặt Huế |
55 |
Bệnh viện Tâm thần Huế |
56 |
Phòng Bảo vệ sức khỏe cán bộ |
57 |
Trung tâm Y tế dự phòng |
58 |
Bệnh viện Phong - Da liễu tỉnh |
59 |
Bệnh viện Lao và bệnh phổi |
60 |
Bệnh viện Đa khoa Phong Điền |
61 |
Bệnh viện Đa khoa Chân Mây |
62 |
Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS |
63 |
Trung tâm phòng, chống sốt rét - ký sinh trùng - côn trùng |
64 |
Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản |
65 |
Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức khỏe |
66 |
Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm |
67 |
Trung tâm Pháp y tỉnh |
68 |
Trung tâm Vận chuyển cấp cứu |
69 |
Trung tâm Giám định Pháp y tâm thần |
70 |
Trung tâm Giám định Y khoa |
71 |
Trung tâm Y tế thành phố Huế |
72 |
Trung tâm Y tế huyện Phong Điền |
73 |
Trung tâm Y tế huyện Quảng Điền |
74 |
Trung tâm Y tế huyện Hương Trà |
75 |
Trung tâm Y tế huyện Phú Vang |
76 |
Trung tâm Y tế huyện Hương Thủy |
77 |
Trung tâm Y tế huyện Phú Lộc |
78 |
Trung tâm Y tế huyện Nam Đông |
79 |
Trung tâm Y tế huyện A Lưới |
80 - 99 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Trung tâm Y tế huyện A Lưới thuộc Sở Y tế là:
[Trung tâm Y tế huyện A Lưới.Sở Y tế.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 79.18.H57
t) Danh mục mã định danh các đơn vị của Thanh tra tỉnh:
Mã định danh của Thanh tra tỉnh là 20.
- Các phòng chuyên môn thuộc Thanh tra tỉnh:
Vùng cấp phát từ 00 đến 99.
Mã |
Tên phòng |
00 |
Văn phòng |
01 |
Phòng Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo 1 |
02 |
Phòng Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo 2 |
03 |
Phòng Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo 3 |
04 |
Phòng Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo 4 |
05 |
Phòng Tiếp công dân |
06 - 99 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Phòng Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo 1 trực thuộc Thanh tra tỉnh là:
[Phòng Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo 1.Thanh tra tỉnh.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 01.20.H57
u) Danh mục mã định danh các đơn vị của Ban dân tộc:
Mã định danh của Ban dân tộc là 21.
Các phòng chuyên môn thuộc Ban dân tộc
Vùng cấp phát từ 00 đến 99.
Mã |
Tên phòng |
00 |
Văn phòng |
01 |
Phòng Thanh tra |
02 |
Phòng Kinh tế |
03 |
Phòng Văn xã |
04 - 99 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Phòng Kinh tế trực thuộc Ban Dân tộc là:
[Phòng Kinh tế.Ban Dân tộc.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 01.21.H57
4. Khung mã định danh cho các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh:
a) Danh mục mã định danh của Ban Đầu tư và Xây dựng tỉnh:
Mã định danh của Ban Đầu tư và Xây dựng tỉnh là 51.
- Các phòng chuyên môn thuộc Ban Đầu tư và Xây dựng tỉnh:
Vùng cấp phát từ 00 đến 99.
Mã |
Tên phòng |
00 |
Văn phòng |
01 |
Phòng Kế toán |
02 |
Phòng Kế hoạch |
03 |
Phòng Kỹ thuật |
04 |
Phòng Thẩm định |
05 |
Phòng Quản lý nhà |
06 - 99 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Phòng Kế toán trực thuộc Ban Đầu tư và Xây dựng tỉnh là:
[Phòng Kế toán. Ban Đầu tư và Xây dựng tỉnh. Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 01.51.H57
b) Danh mục mã định danh của Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh:
Mã định danh của Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh là 52.
- Các phòng chuyên môn thuộc Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh:
Vùng cấp phát từ 00 đến 99.
Mã |
Tên phòng |
00 |
Văn phòng |
01 |
Phòng Quản lý Đầu tư và Quy hoạch |
02 |
Phòng Quản lý Doanh nghiệp và Môi trường |
03 |
Trung tâm Dịch vụ khu công nghiệp |
04 - 99 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Phòng Quản lý Đầu tư và Quy hoạch trực thuộc Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh là:
[Phòng Quản lý Đầu tư và Quy hoạch. Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh. Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 01.52.H57
c) Danh mục mã định danh của Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô:
Mã định danh của Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô là 53.
- Các phòng chuyên môn thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô:
Vùng cấp phát từ 00 đến 19.
Mã |
Tên phòng |
00 |
Văn phòng |
01 |
Thanh tra |
02 |
Phòng Kế hoạch - Tài chính |
03 |
Phòng Xúc tiến đầu tư và Xuất nhập khẩu |
04 |
Phòng Xây dựng, Tài nguyên và môi trường |
05 |
Phòng Quản lý doanh nghiệp và Lao động |
06 - 19 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Phòng Kế hoạch - Tài chính trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô là:
[Phòng Kế hoạch - Tài chính.Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 02.53.H57
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô
Vùng cấp phát từ 20 đến 99.
Mã |
Tên đơn vị |
00 |
Ban Đầu tư và Xây dựng Khu kinh tế |
01 |
Trung tâm tư vấn đầu tư và dịch vụ việc làm |
02 |
Ban Quản lý dự án xây dựng trụ sở |
03 - 99 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Ban Đầu tư và Xây dựng Khu kinh tế trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô là:
[Ban Đầu tư và Xây dựng Khu kinh tế.Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 00.53.H57
d) Danh mục mã định danh của Ban Quản lý Phát triển khu đô thị mới:
Mã định danh của Ban Quản lý phát triển khu đô thị mới là 54.
- Các phòng chuyên môn thuộc Ban Quản lý Phát triển khu đô thị mới:
Vùng cấp phát từ 00 đến 99.
Mã |
Tên phòng |
00 |
Phòng Tổng hợp |
01 |
Phòng Kỹ thuật - Hạ tầng |
02 |
Phòng Quản lý và xúc tiến đầu tư |
03 |
Ban Quản lý dự án |
04 - 99 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Phòng Kỹ thuật - Hạ tầng trực thuộc Ban Quản lý Phát triển khu đô thị mới là:
[Phòng Kỹ thuật - Hạ tầng. Ban Quản lý Phát triển khu đô thị mới.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 01.54.H57
đ) Danh mục mã định danh của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh:
Mã định danh của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh là 55.
- Các phòng chuyên môn thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh:
Vùng cấp phát từ 00 đến 99.
Mã |
Tên phòng |
00 |
Phòng Tổ chức và hành chính |
01 |
Phòng Thời sự |
02 |
Phòng Biên tập |
03 |
Phòng Phát thanh và Thông tin điện tử |
04 |
Phòng Văn nghệ và Giải trí |
05 |
Phòng Kỹ thuật và Công nghệ |
06 |
Phòng Dịch vụ và Quảng cáo |
07 |
Phòng Kế hoạch và Tài vụ |
08 |
Phòng Chuyên đề và Khoa giáo |
09 - 99 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Phòng Biên tập trực thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh là:
[Phòng Biên tập. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh. Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 02.55.H57
e) Danh mục mã định danh của Nhà xuất bản Thuận Hóa:
Mã định danh của Nhà xuất bản Thuận Hóa là 56.
- Các phòng chuyên môn thuộc Nhà xuất bản Thuận Hóa:
Vùng cấp phát từ 00 đến 99.
Mã |
Tên phòng |
00 |
Phòng Hành chính trị sự |
01 |
Ban Biên tập |
Ví dụ: Mã định danh của Phòng Hành chính trị sự trực thuộc Nhà xuất bản Thuận Hóa là:
[Phòng Hành chính trị sự. Nhà xuất bản Thuận Hóa. Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 02.00.H56
g) Danh mục mã định danh của Trường Cao đẳng Nghề Thừa Thiên Huế
Mã định danh của Trường Cao đẳng Nghề là 57.
- Các phòng, khoa, trung tâm thuộc Trường Cao đẳng Nghề:
Vùng cấp phát từ 00 đến 99.
Mã |
Tên phòng |
00 |
Phòng Tổ chức Hành chính - Tài vụ |
01 |
Phòng Đào tạo |
02 |
Phòng Quản lý học sinh sinh viên |
03 |
Phòng Quản trị cơ sở vật chất |
04 |
Phòng Nghiên cứu khoa học và hợp tác Quốc tế |
05 |
Trung tâm sản xuất thực nghiệm và Dịch vụ |
06 |
Khoa Cơ khí |
07 |
Khoa Điện |
08 |
Khoa cơ bản |
09 - 99 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Phòng Đào tạo trực thuộc Trường Cao đẳng Nghề tỉnh là:
[Phòng Đào tạo.Trường Cao đẳng Nghề.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 01.57.H57
h) Danh mục mã định danh của Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế:
Mã định danh của Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế là 58.
- Các phòng, khoa chuyên môn thuộc Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế:
Vùng cấp phát từ 00 đến 99.
Mã |
Tên phòng |
00 |
Phòng Tổ chức - Công tác sinh viên |
01 |
Phòng Đào tạo - Quản lý khoa học |
02 |
Phòng Hành chính - Quản trị |
03 |
Khoa Xã hội |
04 |
Khoa Nghệ thuật |
05 |
Khoa Tự nhiên - Kinh tế |
06 |
Khoa Ngoại ngữ - Tin học |
07 |
Khoa Quản trị - Nghiệp vụ |
08 |
Khoa Giáo dục Mầm non |
09 |
Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học |
10 |
Trung tâm Hỗ trợ học tập (KLF) - Thư viện |
11 - 99 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Khoa Xã hội trực thuộc Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế là:
[Khoa Xã hội.Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 03.58.H57
h) Danh mục mã định danh của Trường Cao đẳng Y tế Huế:
Mã định danh của Trường Cao đẳng Y tế Huế là 59.
- Các phòng, khoa chuyên môn thuộc Trường Cao đẳng Y tế Huế:
Vùng cấp phát từ 00 đến 99.
Mã |
Tên phòng |
00 |
Phòng Đào tạo |
01 |
Phòng Tổ chức - Hành chính |
02 |
Phòng Quản trị - Đời sống |
03 |
Phòng Quản lý học sinh - sinh viên |
04 |
Phòng Kế hoạch - Tài chính |
05 |
Phòng Nghiên cứu khoa học và quan hệ quốc tế |
06 |
Khoa Y |
07 |
Khoa khoa học cơ bản |
08 |
Khoa Dược |
09 - 99 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Phòng Tổ chức - Hành chính trực thuộc Trường Cao đẳng Y tế Huế là:
[Phòng Tổ chức - Hành chính.Trường Cao đẳng Y tế Huế.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 01.59.H57
i) Danh mục mã định danh của Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế:
Mã định danh của Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế là 60.
- Các phòng chuyên môn thuộc Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế:
Vùng cấp phát từ 00 đến 49.
Mã |
Tên phòng |
00 |
Văn phòng |
01 |
Phòng Kế hoạch - Tài chính |
02 |
Phòng Nghiên cứu Khoa học |
03 |
Phòng Hợp tác Đối ngoại |
04 |
Phòng Hướng dẫn - Thuyết minh |
05 |
Phòng Kỹ thuật |
06 |
Phòng Quản lý Bảo vệ |
07 |
Phòng Cảnh quan Môi trường |
08 |
Bảo tàng Cổ vật Cung đình Huế |
09 |
Nhà hát Nghệ thuật Truyền thống Cung đình Huế |
10 |
Ban Quản lý Dự án di tích Huế |
11 - 99 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Phòng Nghiên cứu Khoa học trực thuộc Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế là:
[Phòng Nghiên cứu Khoa học.Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 02.60.H57
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế:
Vùng cấp phát từ 50 đến 99.
Mã |
Tên đơn vị |
50 |
Trung tâm Phát triển Dịch vụ di tích Huế |
51 |
Ban Tư vấn và Bảo tồn Di tích Cố đô Huế |
52 - 99 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Trung tâm Phát triển Dịch vụ di tích Huế trực thuộc Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế là:
[Trung tâm Phát triển Dịch vụ di tích Huế.Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 50.60.H57
k) Danh mục mã định danh của Trung tâm Công nghệ thông tin tỉnh:
Mã định danh của Trung tâm Công nghệ thông tin tỉnh là 61.
- Các phòng chuyên môn thuộc Trung tâm Công nghệ thông tin tỉnh:
Vùng cấp phát từ 00 đến 99.
Mã |
Tên phòng |
00 |
Phòng Hành chính - Tổng hợp |
01 |
Phòng Đào tạo |
02 |
Phòng Dịch vụ và hạ tầng công nghệ thông tin |
03 |
Phòng Nghiên cứu và triển khai ứng dụng |
04 - 99 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Phòng Đào tạo trực thuộc Trung tâm Công nghệ thông tin tỉnh là:
[Phòng Đào tạo.Trung tâm Công nghệ thông tin tỉnh.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 01.61.H57
l) Danh mục mã định danh của Trung tâm Festival Huế:
Mã định danh của Trung tâm Festival Huế là 62.
- Các phòng chuyên môn thuộc Trung tâm Festival Huế:
Vùng cấp phát từ 00 đến 99.
Mã |
Tên phòng |
00 |
Phòng Tổng hợp |
01 |
Phòng Nghệ thuật |
02 |
Phòng Kỹ thuật |
03 |
Phòng Thông tin, Truyền thông |
04 - 99 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Phòng Tổng hợp trực thuộc Trung tâm Festival Huế là:
[Phòng Tổng hợp.Trung tâm Festival Huế.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 03.62.H57
m) Danh mục mã định danh của Viện Quy hoạch và Xây dựng tỉnh:
Mã định danh của Viện Quy hoạch và Xây dựng tỉnh là 63.
- Các phòng, trung tâm chuyên môn thuộc Viện Quy hoạch và Xây dựng tỉnh:
Vùng cấp phát từ 00 đến 99.
Mã |
Tên phòng |
00 |
Phòng Kế hoạch Tổng hợp |
01 |
Phòng Kế toán |
02 |
Phòng Quy hoạch |
03 |
Phòng Kiến trúc |
04 |
Phòng Nghiên cứu khoa học, đào tạo và hợp tác Quốc tế |
05 |
Phòng Khảo sát - Giám sát kỹ thuật |
06 - 99 |
-- Dự trữ -- |
Ví dụ: Mã định danh của Phòng Quy hoạch trực thuộc Viện Quy hoạch và Xây dựng tỉnh là:
[Phòng Quy hoạch.Viện Quy hoạch và Xây dựng.Tỉnh Thừa Thiên Huế] = 02.63.H57