ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2024/QĐ-UBND
|
Cao Bằng, ngày 05
tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ AN TOÀN ĐẬP, HỒ
CHỨA THUỶ ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19
tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật khí tượng thủy
văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phòng, chống
thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật tài nguyên nước
ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
67/2018/NĐ-Cp ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết một số
điều của Luật Thủy lợi; Nghị định số 40/2023/NĐ- CP ngày 27 tháng 6 năm 2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội
dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Căn cứ Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số
nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý an
toàn đập, hồ chứa nước;
Căn cứ Thông tư số
17/2021/TT-BTNMT ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy
định về giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số
09/2019/TT-BCT ngày 08 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về
quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy điện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định phân công, phân cấp quản lý an toàn đập,
hồ chứa thuỷ điện trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2024
Điều 3. Chánh
Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Giao thông vận tải, Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính; Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự, Phòng chống thiên tai
và Tìm kiếm cứu nạn các cấp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có đập, hồ chứa thủy điện; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
|
QUY ĐỊNH
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ AN TOÀN ĐẬP, HỒ CHỨA THUỶ ĐIỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 05/2024/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2024 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định
này quy định phân công, phân cấp trong công tác quản lý nhà nước về an toàn đập,
hồ chứa thủy điện trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
2. Đối tượng áp dụng: Các sở,
ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (Ủy ban nhân
dân cấp huyện); Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (Ủy ban nhân dân cấp
xã) và các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến an toàn đập, hồ chứa thủy
điện trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 2.
Nguyên tắc phân công, phân cấp
1. Phân định rõ trách nhiệm,
nhiệm vụ, quyền hạn của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp
xã; nâng cao tính chủ động trong quản lý nhà nước về an toàn đập, hồ chứa thủy
điện trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
2. Tăng cường sự phối hợp giữa
các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã để thống
nhất quản lý, kịp thời xử lý các sự cố xảy ra, đảm bảo an toàn đập, hồ chứa thủy
điện.
Chương II
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP THỰC
HIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN ĐẬP, HỒ CHỨA THUỶ ĐIỆN
Điều 3.
Phân công thực hiện quản lý nhà nước về an toàn đập, hồ chứa thủy điện
1. Sở Công Thương
a) Tuyên truyền, phổ biến và
tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai hướng dẫn, tổ chức thực hiện các
văn bản quy phạm pháp luật về quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy điện trên địa
bàn tỉnh.
b) Rà soát, tổng hợp trình Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định danh mục đập, hồ chứa thủy điện trên địa bàn tỉnh,
trừ đập, hồ thủy điện quy định tại điểm b khoản 5 Điều 3 Nghị định số
114/2018/NĐ-CP.
c) Tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm
định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án ứng phó thiên tai cho
công trình, vùng hạ du đập thủy điện trong quá trình thi công trên địa bàn 02
huyện trở lên thuộc địa bàn tỉnh và trên địa bàn 02 tỉnh trở lên sau khi lấy ý
kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan theo quy định tại điểm c khoản 5
Điều 7 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP.
d) Chủ trì phối hợp với các Sở:
Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Giao
thông vận tải và chính quyền địa phương liên quan thực hiện kiểm tra công tác
nghiệm thu của chủ đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của tỉnh và đập hồ
chứa thuỷ điện xây dựng trên địa bàn không phân biệt nguồn vốn đầu tư, trừ đập,
hồ chứa thủy điện quy định tại khoản 2, khoản 4 Điều 8 Nghị định số
114/2018/NĐ-CP.
đ) Tiếp nhận kê khai đăng ký an
toàn đập, hồ chứa thủy điện; tổng hợp, xây dựng cơ sở dữ liệu về thông số kỹ
thuật, thông tin quản lý đập, hồ chứa thủy điện trên địa bàn tỉnh; báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh, Bộ Công Thương.
e) Tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm
định quy trình vận hành hồ chứa hoặc điều chỉnh quy trình vận hành hồ chứa thủy
điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định tại điểm
d khoản 2 Điều 12 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP; trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt, công bố công khai quy trình vận hành hồ chứa thủy điện, trừ hồ chứa thủy
điện được quy định tại điểm b khoản 7 và khoản 8 Điều 12 Nghị định số
114/2018/NĐ-CP.
g) Tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh chỉ đạo kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy trình vận hành hồ
chứa thủy điện, quy trình vận hành liên hồ chứa thủy điện thuộc phạm vi quản lý
của tỉnh; việc đảm bảo an toàn, quyết định biện pháp xử lý các sự cố khẩn cấp đối
với đập, hồ chứa thủy điện thuộc phạm vi quản lý.
h) Đôn đốc, giám sát việc báo
cáo hiện trạng an toàn đập, hồ chứa thủy điện của các chủ sở hữu đập, hồ chứa
thủy điện; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Công Thương trước ngày
15 tháng 4 hàng năm.
i) Tổ chức kiểm tra, đánh giá
an toàn đập, hồ chứa thủy điện trước mùa mưa hàng năm; tham mưu trình Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định phương án tích nước và giải pháp đảm bảo an toàn đối với
đập, hồ chứa thủy điện thủy điện trên địa bàn tỉnh, trừ các đập, hồ chứa thủy
điện quy định tại khoản 2, khoản 7 Điều 17 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP.
k) Tham mưu trình Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định thành lập hội đồng tư vấn đánh giá an toàn đập, hồ chứa thủy
điện có nguy cơ mất an toàn thuộc phạm vi của tỉnh, trừ các đập, hồ chứa thủy
điện quy định tại khoản 7 Điều 17 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP.
l) Tham mưu trình Uỷ ban nhân
dân tỉnh quyết định kiểm định đột xuất đập, hồ chứa thủy điện trên địa bàn tỉnh
trừ đập, hồ chứa thủy điện quy định tại điểm b khoản 4 Điều 18 Nghị định số
114/2018/NĐ-CP.
m) Tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm
định an toàn đập, hồ chứa thủy điện của các chủ sở hữu đập, hồ chứa thủy điện về
Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Công Thương.
n) Tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm
định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ,
thu hồi giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện
trên địa bàn tỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định số
114/2018/NĐ-CP, trừ đập, hồ chứa thủy điện quy định tại điểm a khoản 3 Điều 22
Nghị định số 114/2018/NĐ-CP.
o) Tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm
định và tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án bảo vệ đập hồ
chứa thủy điện trên địa bàn 02 huyện trở lên, trừ đập, hồ chứa thủy điện quy định
tại điểm b khoản 5 và khoản 6 Điều 23 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP.
p) Tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm
định và tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án cắm mốc chỉ giới
xác định phạm vi bảo vệ đập thủy điện đối với đập có phạm vi bảo vệ trên địa
bàn 02 huyện trở lên.
q) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp
huyện thẩm định, phê duyệt phương án cắm mốc chỉ giới xác định phạm vi bảo vệ đập
thủy điện đối với đập có phạm vi bảo vệ trên địa bàn 01 huyện.
r) Tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm
định và tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án ứng phó với
tình huống khẩn cấp đối với đập, hồ chứa thuỷ điện và vùng hạ du trên địa bàn
02 huyện trở lên và trên địa bàn 02 tỉnh trở lên sau khi lấy ý kiến của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh có liên quan theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 26 Nghị định
số 114/2018/NĐ-CP.
s) Tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm
định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh, phê duyệt bản đồ ngập lụt vùng hạ du đập thủy
điện bị ảnh hưởng ngập lụt của nhiều đập trên địa bàn tỉnh.
t) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân
tỉnh tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính về quản lý an toàn đập,
hồ chứa thủy điện trên địa bàn tỉnh.
u) Chịu trách nhiệm quản lý nhà
nước về an toàn đập, hồ chứa thủy điện trên thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
2. Sở Tài Nguyên và Môi trường
a) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc
chủ đập, hồ chứa thủy điện thực hiện quan trắc, cung cấp thông tin, dữ liệu
quan trắc khí tượng thủy văn; giám sát hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên
nước theo quy định của pháp luật.
b) Phối hợp với Sở Công Thương
thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định
đầu tư của tỉnh và đập hồ chứa thuỷ điện xây dựng trên địa bàn không phân biệt
nguồn vốn đầu tư, trừ đập, hồ chứa thủy điện quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều
8 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP.
c) Phối hợp với Sở Công Thương
và các cơ quan, đơn vị liên quan trong công tác quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy
điện theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
3. Sở Xây dựng
a) Phối hợp với Sở Công Thương
thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định
đầu tư của tỉnh và đập hồ chứa thuỷ điện xây dựng trên địa bàn không phân biệt
nguồn vốn đầu tư, trừ đập, hồ chứa thủy điện quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều
8 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP.
b) Phối hợp với Sở Công Thương và
các cơ quan, đơn vị liên quan trong công tác quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy
điện theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
a) Phối hợp với Sở Công Thương
thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định
đầu tư của tỉnh và đập hồ chứa thuỷ điện xây dựng trên địa bàn không phân biệt
nguồn vốn đầu tư, trừ đập, hồ chứa thủy điện quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều
8 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP.
b) Phối hợp với Sở Công Thương
và các cơ quan, đơn vị liên quan trong công tác quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy
điện theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
5. Sở Giao thông vận tải
a) Phối hợp với Sở Công Thương
thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định
đầu tư của tỉnh và đập hồ chứa thuỷ điện xây dựng trên địa bàn không phân biệt
nguồn vốn đầu tư, trừ đập, hồ chứa thủy điện quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều
8 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP.
b) Phối hợp với Sở Công Thương
và các cơ quan, đơn vị liên quan trong công tác quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy
điện theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Tài chính và
các cơ quan liên quan cân đối, bố trí kinh phí đầu tư công trung hạn và hàng
năm để thực hiện nhiệm vụ quản lý an toàn đập, hồ chứa thuỷ điện theo quy định
của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và pháp luật có liên quan.
7. Sở Tài chính
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí hàng năm để chi cho nhiệm
vụ quản lý an toàn đập, hồ chứa thuỷ điện do địa phương quản lý.
8. Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự,
Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn các cấp
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân
cùng cấp tổ chức huấn luyện diễn tập, tấp huấn công tác phòng, chống thiên tai
và tìm kiếm cứu nạn; hướng dẫn Nhân dân và chủ sở hữu đập, hồ chứa thuỷ điện chủ
động ứng phó với các tình huống thiên tai.
9. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp
xã và các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác trên địa bàn thực hiện các quy định
của pháp luật về quản lý an toàn đập, hồ chứa thuỷ điện.
b) Tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm
định và phê duyệt phương án ứng phó thiên tai cho công trình, vùng hạ du đập thủy
điện trong quá trình thi công trên địa bàn từ 02 xã trở lên thuộc địa bàn huyện.
c) Phối hợp với Sở Công Thương
thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định
đầu tư của tỉnh và đập hồ chứa thuỷ điện xây dựng trên địa bàn không phân biệt
nguồn vốn đầu tư, trừ đập, hồ chứa thủy điện quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều
8 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP.
d) Phối hợp với chủ sở hữu đập,
hồ chứa thủy điện tổ chức cắm mốc và quản lý mốc chỉ giới xác định phạm vi bảo
vệ đập, hồ chứa thủy điện trên địa bàn huyện.
đ) Tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm
định và phê duyệt phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp hồ chứa thuỷ điện
trên địa bàn từ 02 xã trở lên trên địa bàn huyện, trừ hồ chứa thủy điện nhỏ.
e) Chịu trách nhiệm quản lý nhà
nước về an toàn đập, hồ chứa thủy điện trên địa bàn huyện; thực hiện các trách
nhiệm quản lý nhà nước khác có liên quan về an toàn đập, hồ chứa thuỷ điện thuộc
phạm vi quản lý.
g) Phối hợp với Sở Công Thương
và các cơ quan, đơn vị liên quan trong công tác quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy
điện theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
10. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Tuyên truyền, phổ biến cho
nhân dân địa phương thực hiện các quy định của pháp luật về công tác bảo vệ đập,
hồ chứa thủy điện.
b) Tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm
định và phê duyệt phương án ứng phó thiên tai cho công trình, vùng hạ du đập thủy
điện trong quá trình thi công trên địa bàn 01 xã.
c) Phối hợp với chủ sở hữu đập,
hồ chứa thủy điện tổ chức cắm mốc chỉ giới xác định phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa
thủy điện và quản lý mốc chỉ giới xác định phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện
trên địa bàn theo phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d) Tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm
định và phê duyệt phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp hồ chứa thuỷ điện
trên địa bàn từ 01 xã.
đ) Phối hợp với Sở Công Thương
và các cơ quan, đơn vị liên quan trong công tác quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy
điện theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
Điều 4.
Phân cấp thực hiện quản lý nhà nước về an toàn đập, hồ chứa thủy điện đối với Ủy
ban nhân dân cấp huyện
1. Phê duyệt phương án bảo vệ đập
hồ chứa thủy điện trên địa bàn 01 huyện, trừ đập, hồ chứa thủy điện quy định tại
điểm b khoản 5 và khoản 6, Điều 23 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP.
2. Phê duyệt phương án cắm mốc
chỉ giới xác định phạm vi bảo vệ đập thủy điện đối với đập có phạm vi bảo vệ thuộc
địa bàn 01 huyện.
Chương
III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 5.
Trách nhiệm thi hành
1. Thủ trưởng các sở, ban,
ngành của tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã và các tổ chức, cá nhân khai thác công trình thuỷ điện, theo chức năng và
nhiệm vụ của mình chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, thực hiện, kiểm
tra việc thực hiện Quy định này.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy
ban nhân dân cấp xã chỉ đạo các phòng, ban, các chủ sở hữu đập, hồ chứa thuỷ điện,
đơn vị, cá nhân có liên quan thực hiện các nhiệm vụ được phân cấp nêu trên.
Điều 6. Xử
lý vướng mắc, phát sinh
Trong quá trình tổ chức triển
khai thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, phát sinh các cơ quan, đơn vị và các
tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
(qua Sở Công Thương) để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.