ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2022/QĐ-UBND.HC
|
Đồng Tháp, ngày
04 tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP LẬP, PHÊ DUYỆT, BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ KIẾN TRÚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Kiến trúc ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
85/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Kiến trúc;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Công văn số 374/SXD- KTQH.HTKT ngày 22 tháng 02 năm 2022 và Biên bản
số 73/BB-UBND ngày 28 tháng 04 năm 2022 của UBND Tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định về phân cấp lập, phê duyệt, ban hành Quy chế quản
lý kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành từ ngày 16 tháng 05 năm 2022.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND Tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Tỉnh và Chủ tịch UBND huyện, thành phố
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- Đoàn ĐBQH Tỉnh;
- CT, các PCT/UBND Tỉnh;
- Các Ban đảng, Đoàn thể Tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Cổng TTĐT Tỉnh, Công báo Đồng Tháp;
- Lưu VT, NC/ĐTXD.nbht
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Trí Quang
|
QUY ĐỊNH
PHÂN
CẤP LẬP, PHÊ DUYỆT, BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG
THÁP
(Kèm theo Quyết định số 05/2022/QĐ-UBND.HC ngày 04/5/2022 của UBND tỉnh Đồng
Tháp)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định về phân cấp lập, phê
duyệt, ban hành Quy chế quản lý kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp được quy
định tại khoản 1 Điều 8 và khoản 5 Điều 9 Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày
17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc.
2. Đối tượng áp dụng:
UBND huyện, thành phố (sau đây
gọi là UBND cấp huyện) và các cơ quan, đơn vị có liên quan đến công tác lập,
phê duyệt, ban hành Quy chế quản lý kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Nội dung phân cấp
1. Phân cấp cho UBND cấp huyện
lập Quy chế quản lý kiến trúc đô thị và điểm dân cư nông thôn thuộc phạm vi địa
giới hành chính quản lý.
2. Phân cấp cho UBND cấp huyện
phê duyệt, ban hành Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn thuộc phạm
vi địa giới hành chính quản lý.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN
Điều 3. Lập, thẩm định và phê
duyệt, ban hành Quy chế quản lý kiến trúc đô thị
1. UBND cấp huyện xác lập tờ
trình đề nghị chấp thuận chủ trương lập Quy chế quản lý kiến trúc các đô thị
thuộc phạm vi quản lý gửi Sở Xây dựng xem xét, trình UBND Tỉnh quyết định. Nội
dung tờ trình nêu rõ tên đô thị lập Quy chế quản lý kiến trúc, tiến độ và khái
toán kinh phí thực hiện.
2. Trình tự các bước lập Quy chế
quản lý kiến trúc đô thị; thành phần hồ sơ và nội dung Quy chế quản lý kiến
trúc đô thị thực hiện theo quy định tại Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày
17/7/2020 của Chính phủ.
3. Sở Xây dựng tổ chức thẩm định,
tham mưu UBND Tỉnh thông qua HĐND Tỉnh; trình UBND Tỉnh phê duyệt, ban hành Quy
chế quản lý kiến trúc đô thị.
Điều 4. Lập, thẩm định và
phê duyệt, ban hành Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn
1. UBND cấp huyện xác lập tờ
trình đề nghị chấp thuận chủ trương lập Quy chế quản lý kiến trúc các điểm dân
cư nông thôn thuộc phạm vi quản lý gửi Sở Xây dựng xem xét, trình UBND Tỉnh quyết
định.
Nội dung tờ trình nêu rõ tên điểm
dân cư nông thôn lập Quy chế quản lý kiến trúc; lý do và sự cần thiết lập Quy
chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn; tiến độ và khái toán kinh phí thực
hiện.
2. Trình tự các bước lập Quy chế
quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn; thành phần hồ sơ và nội dung Quy chế
quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn thực hiện theo quy định tại Nghị định số
85/2020/NĐ-CP ngày ngày 17/7/2020 của Chính phủ.
3. Sở Xây dựng tổ chức thẩm định;
thông báo kết quả thẩm định Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn đến
các cơ quan, đơn vị có liên quan.
4. UBND cấp
huyện căn cứ kết quả thẩm định của Sở Xây dựng tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo ý
kiến thẩm định; trình thông qua HĐND Huyện nội dung Quy chế quản lý kiến trúc
điểm dân cư nông thôn trước khi phê duyệt, ban hành.
5. Trường hợp Quy chế quản lý
kiến trúc điểm dân cư nông thôn được tích hợp nội dung vào đồ án quy hoạch
chung xây dựng xã thì trình tự, thủ tục thực hiện vẫn theo quy định này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Kinh phí thực hiện
UBND cấp huyện có trách nhiệm
cân đối nguồn kinh phí từ ngân sách huyện hàng năm để thực hiện công tác lập và
thực hiện quy chế quản lý kiến trúc tại địa phương theo quy định.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
1. Sở Xây dựng và các Sở, ban,
ngành liên quan có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra và hướng dẫn UBND cấp huyện
thực hiện Quy định này.
2. UBND cấp huyện có trách nhiệm:
a) Tổ chức triển khai thực hiện
các nội dung tại Quy định này;
b) Rà soát, đánh giá quá trình
thực hiện quy chế quản lý kiến trúc định kỳ 05 năm hoặc đột xuất. Kết quả rà
soát, đánh giá phải được báo cáo bằng văn bản với cơ quan phê duyệt quy chế quản
lý kiến trúc.
Báo cáo rà soát quy chế quản lý
kiến trúc là một trong những căn cứ để quyết định việc điều chỉnh quy chế quản
lý kiến trúc. Trình tự, thủ tục, kinh phí thực hiện điều chỉnh Quy chế quản lý
Kiến trúc theo Điều 3, Điều 4 và Điều 5 của Quy định này.
c) Chịu trách nhiệm trước UBND
Tỉnh về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp./.