Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 05/2017/QĐ-UBND quy định mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn các huyện thuộc tỉnh Nam Định

Số hiệu 05/2017/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/02/2017
Ngày có hiệu lực 09/03/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nam Định
Người ký Phạm Đình Nghị
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2017/QĐ-UBND

Nam Định, ngày 27 tháng 02 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN, XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN THUỘC TỈNH NAM ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một s điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một s điu của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định s 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 ca Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều ca Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đi với hàng hóa, dịch vụ;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 286/TTr-STNMT ngày 20/02/2017 về việc ban hành quy định mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn các huyện, Văn bản s 172/CV-STC ngày 09/02/2017 của Sở Tài chính, Văn bản thẩm định s 21/BC-STP ngày 15/02/2017 của Sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn các huyện thuộc tỉnh Nam Định như sau:

1. Đối với hộ gia đình, cá nhân

- Hộ gia đình: 8.000 đồng/người/tháng;

- Hộ nghèo: 4.000 đồng/người/tháng;

- Cá nhân cư trú tại các phòng thuê trọ: 8.000/người/tháng;

2. Đối với hộ kinh doanh nhỏ:

- Cửa hàng bán hoa, rửa ô tô, xe máy, xe đạp: 120.000 đồng/hộ/tháng;

- Cửa hàng ăn uống bán một buổi; hộ kinh doanh giải khát, cà phê, karaoke, đại lý bánh kẹo: 100.000 đồng/hộ/tháng;

- Hộ kinh doanh hàng tạp hóa, đồ lưu niệm, đồ điện, vật liệu xây dựng, quần áo, internet, hiệu thuc, giày dép, điện thoại, văn phòng phẩm, chế tác vàng bạc, nhôm kính, hàng thủ công...: 80.000 đồng/hộ/tháng.

3. Đi với các tổ chức cơ quan:

- Trường hợp xác định được khối lượng: 260.000 đồng/m3 rác (tỷ trọng 1m3 = 0,42 tấn).

- Trường hợp không xác định được khối lượng:

+ Trường học, nhà trẻ; cơ quan hành chính, sự nghiệp: 110.000 đồng/đơn vị/tháng;

+ Trụ sở doanh nghiệp: 160.000 đồng/đơn vị/tháng;

+ Cửa hàng, trung tâm thương mại; khách sạn; nhà hàng ăn ung; nhà máy; bệnh viện; phòng khám tư nhân; cơ sở sản xuất; chợ; nhà ga, bến tàu, bến xe; công viên; trung tâm dạy nghề, đào tạo việc làm: 350.000 đồng/đơn vị/tháng.

Điều 2. Mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt nêu trên đã bao gồm thuế VAT. Căn cứ tình hình điều kiện thực tế các đơn vị cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn các huyện áp dụng mức giá cụ thể cho phù hợp nhưng không vượt quá mức giá tối đa nêu tại Điều 1.

[...]