ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2016/QĐ-UBND
|
Bạc
Liêu, ngày 06 tháng 5 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP VÀ TRÁCH NHIỆM QUẢN
LÝ, VẬN HÀNH KHAI THÁC CẦU, ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN VÀ TỔ CHỨC GIAO THÔNG
TRÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN; QUY ĐỊNH VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH QUẢN
LÝ, VẬN HÀNH KHAI THÁC CẦU VÀ CÁC CÔNG TRÌNH ĐẶC BIỆT TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG
NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường
bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì
công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
12/2014/TT-BGTVT ngày 29/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn
quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn;
Căn cứ Thông tư số
32/2014/TT-BGTVT ngày 08/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về
quản lý, vận hành khai thác đường giao thông nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 686/TTr-SGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phân
công, phân cấp và trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác cầu, đường giao thông
nông thôn và tổ chức giao thông trên các tuyến đường giao thông nông thôn; quy định
việc phê duyệt Quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu và các công trình đặc
biệt đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai và hướng dẫn thực
hiện Quy định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Giao thông vận tải, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
|
TM. UBND TỈNH
CHỦ TỊCH
Dương Thành Trung
|
QUY ĐỊNH
VỀ PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP VÀ TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ, VẬN HÀNH KHAI
THÁC CẦU, ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN VÀ TỔ CHỨC GIAO THÔNG TRÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG
GIAO THÔNG NÔNG THÔN; QUY ĐỊNH VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH QUẢN LÝ, VẬN HÀNH KHAI
THÁC CẦU VÀ CÁC CÔNG TRÌNH ĐẶC BIỆT ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2016/QĐ-UBND
ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Quy định này quy định về phân công, phân cấp và trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác cầu, đường
giao thông nông thôn (sau đây gọi tắt là GTNT) và tổ chức giao thông trên các
tuyến đường GTNT; quy định việc phê duyệt Quy trình quản lý, vận hành khai thác
cầu và các công trình đặc biệt trên đường GTNT trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
b) Các vấn đề khác liên quan đến
quản lý, vận hành khai thác đường GTNT và cầu GTNT thực hiện theo Thông tư số
32/2014/TT-BGTVT ngày 08/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về
quản lý, vận hành khai thác đường GTNT; Thông tư số 12/2014/TT-BGTVT ngày
29/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn quản lý, vận hành khai
thác cầu trên đường giao thông nông thôn và các quy định của pháp luật hiện hành.
c) Việc bảo trì đường GTNT và cầu
GTNT thực hiện theo Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về
quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
d) Việc tổ chức giao thông trên
cầu GTNT thực hiện theo quy định tại Thông tư số 84/2014/TT-BGTVT ngày
31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức giao
thông và đặt biển báo hiệu hạn chế trọng lượng xe qua cầu đường bộ.
2. Đối tượng áp dụng:
Quy định này áp dụng đối với các
cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, vận hành khai
thác cầu, đường GTNT, tổ chức giao thông trên các tuyến đường
GTNT và việc lập, thẩm định, phê duyệt Quy trình quản lý, vận
hành khai thác cầu và các công trình đặc biệt trên đường GTNT trên địa
bàn tỉnh Bạc Liêu.
Chương II
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP VÀ TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ, VẬN HÀNH KHAI THÁC CẦU, ĐƯỜNG
GTNT VÀ TỔ CHỨC GIAO THÔNG TRÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG GTNT
Điều 2. Xác định Chủ quản lý sử dụng đường GTNT
và cầu trên đường GTNT
1. Đối với cầu,
đường thuộc sở hữu nhà nước:
a) Ủy ban nhân
dân cấp huyện làm chủ quản lý sử dụng đối với: Đường huyện thuộc địa bàn quản
lý do nhà nước đầu tư hoặc nhận bàn giao từ cộng đồng dân cư, các tổ chức, cá
nhân đóng góp vốn đầu tư xây dựng; cầu trên hệ thống đường huyện.
b) Ủy ban nhân
dân cấp xã làm chủ quản lý sử dụng đối với: Đường GTNT (trừ đường huyện) thuộc
địa bàn quản lý do nhà nước đầu tư hoặc nhận bàn giao từ cộng đồng dân cư, các
tổ chức, cá nhân đóng góp vốn đầu tư xây dựng đối với tuyến đường xã, đường trục
thôn, đường trong ngõ xóm và các điểm dân cư tương đương, đường trục chính nội
đồng; các cầu trên đường GTNT do xã quản lý.
c) Đối với các
cầu bắc qua kênh ranh giữa hai địa phương thì hai địa phương thỏa thuận, thống
nhất một đơn vị làm chủ quản lý sử dụng.
2. Cầu, đường
do cộng đồng dân cư hoặc các tổ chức, cá nhân đóng góp vốn đầu tư xây dựng và
các trường hợp không thuộc sở hữu nhà nước thì chủ đầu tư là chủ quản lý sử dụng
cầu, đường (đường trục thôn, đường trong ngõ xóm và các điểm dân cư hoặc
tương đương).
Trường hợp cộng
đồng dân cư, tổ chức, cá nhân sau khi đầu tư xây dựng xong không đủ khả năng
làm chủ quản lý sử dụng công trình thì căn cứ vị trí cầu, đường và quy mô công
trình để thực hiện theo phân công, phân cấp quản lý và quy định tại Khoản 1 Điều
này để thực hiện.
3. Trường hợp
đường GTNT, cầu GTNT được xây bằng nhiều nguồn vốn thì các bên thống nhất lựa
chọn chủ quản lý sử dụng cầu, đường GTNT.
Điều 3. Trách nhiệm trong quản lý, vận hành khai
thác cầu, đường GTNT, tổ chức giao thông trên các tuyến đường GTNT
1. Trách nhiệm
của Sở Giao thông vận tải:
a) Hướng dẫn,
kiểm tra theo thẩm quyền việc thực hiện các quy định về quản lý, vận hành khai
thác đường GTNT, cầu GTNT, tổ chức giao thông trên các tuyến
đường GTNT thuộc địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
b) Thỏa thuận
với chủ đầu tư, chủ quản lý sử dụng đường GTNT, cầu GTNT về Quy trình quản lý,
vận hành khai thác công trình đặc biệt trên đường GTNT, cầu GTNT khi có đề nghị.
c) Rà soát và
tổng hợp tình hình quản lý, vận hành khai thác toàn bộ đường GTNT, cầu GTNT thuộc
địa bàn tỉnh, danh sách các tuyến đường GTNT, cầu GTNT hư hỏng, xuống cấp không
đủ điều kiện khai thác an toàn để báo cáo, kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xử
lý.
2. Trách nhiệm
của Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Tổ chức quản
lý, vận hành khai thác hệ thống đường GTNT, cầu GTNT và tổ
chức giao thông đối với các tuyến đường GTNT thuộc thẩm
quyền quản lý.
b) Trực tiếp lập
(hoặc thuê tư vấn đủ năng lực kinh nghiệm lập) Quy trình quản lý, vận hành khai
thác công trình đặc biệt trên đường GTNT, cầu GTNT; tổ chức
giao thông đối với các tuyến đường GTNT và cầu GTNT
thuộc thẩm quyền quản lý đang sử dụng nhưng chưa có Quy trình quản lý, vận hành
khai thác, chưa có phương án tổ chức giao thông.
c) Tổ chức thẩm
định (hoặc thuê tư vấn thẩm tra), phê duyệt Quy trình quản lý, vận hành khai
thác công trình đặc biệt trên đường GTNT, cầu GTNT thuộc thẩm quyền quản lý.
d) Chỉ đạo, kiểm
tra, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã, chủ quản lý sử dụng trên địa bàn, cộng đồng
dân cư và các cơ quan chuyên môn trực thuộc trong việc thực hiện các trách nhiệm
đối với việc quản lý, vận hành khai thác đường GTNT, cầu GTNT và tổ chức giao thông đối với các tuyến đường GTNT thuộc địa bàn.
e) Tổng hợp
tình hình quản lý, vận hành khai thác đường GTNT, cầu GTNT; danh sách đường
GTNT, cầu GTNT thuộc địa bàn bị hư hỏng, xuống cấp không đủ điều kiện khai thác
an toàn để báo cáo và kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Giao thông vận tải xử
lý.
3. Trách nhiệm
của Ủy ban nhân dân cấp xã:
a) Tổ chức quản
lý, vận hành khai thác hệ thống đường GTNT, cầu GTNT và tổ
chức giao thông đối với các tuyến đường GTNT thuộc thẩm
quyền quản lý.
b) Trực tiếp lập
(hoặc thuê tư vấn đủ năng lực kinh nghiệm lập) Quy trình quản lý, vận hành khai
thác công trình đặc biệt trên đường GTNT, cầu GTNT; tổ chức
giao thông đối với các tuyến đường GTNT, cầu GTNT thuộc
thẩm quyền quản lý đang sử dụng nhưng chưa có Quy trình quản lý, vận hành khai
thác, chưa có phương án tổ chức giao thông.
c) Tổ chức thẩm
định (hoặc thuê tư vấn thẩm tra), phê duyệt Quy trình quản lý, vận hành khai
thác công trình đặc biệt trên đường GTNT, cầu GTNT thuộc thẩm quyền quản lý.
d) Kiểm tra,
hướng dẫn, đôn đốc chủ quản lý sử dụng trên địa bàn và cộng đồng dân cư trong
việc thực hiện trách nhiệm đối với việc quản lý, vận hành khai thác đường GTNT, cầu GTNT thuộc quyền sở hữu của cộng
đồng dân cư theo quy định.
e) Phát hiện
và phối hợp với các cơ quan chức năng ngăn chặn các tổ chức, cá nhân phá hoại
công trình cầu, đường GTNT, phá hoại các công trình giao thông khác, xâm phạm
hành lang an toàn đường bộ và các hành vi bị nghiêm cấm đối với công trình đường GTNT, cầu GTNT trên địa bàn.
g) Tổng hợp
tình hình quản lý, vận hành khai thác đường GTNT, cầu GTNT; danh sách đường
GTNT, cầu GTNT thuộc địa bàn bị hư hỏng, xuống cấp không đủ điều kiện khai thác
an toàn để báo cáo và kiến nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện xử lý.
4. Trách nhiệm
của cộng đồng dân cư sở hữu cầu, đường GTNT:
a) Tổ chức quản
lý, vận hành khai thác đường GTNT và cầu GTNT do cộng đồng làm chủ quản lý sử dụng.
b) Trực tiếp lập (hoặc
thuê tư vấn đủ năng lực kinh nghiệm lập) Quy trình quản lý, vận hành khai thác
công trình đặc biệt trên đường GTNT, cầu GTNT thuộc thẩm quyền quản lý đang sử dụng nhưng chưa có Quy trình quản
lý, vận hành khai thác.
c) Thẩm định
(hoặc thuê tư vấn thẩm tra), phê duyệt Quy trình quản lý, vận hành khai thác đường GTNT, cầu GTNT thuộc thẩm quyền quản lý.
d) Thực hiện
theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quản lý, vận
hành khai thác đường GTNT và cầu GTNT để bảo đảm an toàn giao thông, an toàn cho công trình, phòng chống
tai nạn; báo cáo khó khăn, vướng mắc trong quản lý, vận hành khai thác đường GTNT, cầu GTNT cho Ủy ban nhân dân cấp
xã.
e) Phát hiện
và ngăn chặn các tổ chức, cá nhân phá hoại công trình cầu,
đường GTNT, xâm phạm hành lang an toàn đường bộ và các
hành vi bị nghiêm cấm đối với công trình đường GTNT, cầu
GTNT, đồng thời trình báo với cơ quan có thẩm
quyền xử lý theo quy định.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ
LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH QUẢN LÝ, VẬN HÀNH KHAI THÁC CẦU VÀ CÁC
CÔNG TRÌNH ĐẶC BIỆT TRÊN ĐƯỜNG GTNT
Điều 4. Tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt Quy
trình quản lý, vận hành khai thác cầu và các công trình đặc biệt trên đường
GTNT
1. Đối với cầu
và các công trình đặc biệt trên đường GTNT được xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng
cấp: Đơn vị tư vấn thiết kế có trách nhiệm lập, chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức
thẩm định, phê duyệt Quy trình quản lý, vận hành khai thác. Trường hợp cần thiết,
chủ đầu tư thuê tư vấn thẩm tra Quy trình quản lý vận hành, khai thác cầu và
các công trình đặc biệt trên đường GTNT trước khi phê duyệt. Tư vấn thẩm
tra phải chịu trách nhiệm về chất lượng và nội dung quy trình do mình thẩm tra.
2. Đối với cầu và các công trình
đặc biệt trên đường GTNT đang khai thác, sử dụng: Chủ quản lý sử dụng theo quy
định tại Điều 2 của Quy định này tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt Quy trình
quản lý, khai thác. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp
xã, cộng đồng dân cư, cá nhân là chủ đầu tư, chủ quản lý sử dụng đường GTNT, cầu
GTNT thì trước khi phê duyệt Quy trình quản lý, vận hành khai thác phải thỏa
thuận với Sở Giao thông vận tải.
3. Đối với cầu và các công trình
đặc biệt trên đường GTNT do cộng đồng dân cư làm chủ sở hữu mà không có kinh
phí thực hiện việc quản lý, vận hành khai thác thì Ủy ban nhân dân cấp xã tổng
hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, hỗ trợ kinh phí sửa chữa những hạng mục
cần thiết để đảm bảo an toàn giao thông. Trường hợp này việc lập, thẩm định,
phê duyệt Quy trình quản lý, vận hành thực hiện như quy định tại Khoản 1 và Khoản
2 Điều này.
4. Quy trình quản lý, vận hành
khai thác cầu và các công trình đặc biệt trên đường GTNT có thể được sửa đổi, bổ
sung trong quá trình thực hiện. Người có thẩm quyền phê duyệt Quy trình quản
lý, vận hành khai thác cầu và các công trình đặc biệt trên đường GTNT quyết định
hoặc ủy quyền quyết định việc sửa đổi, bổ sung Quy trình quản lý, vận hành khai
thác.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5.
Tổ chức thực hiện
1. Sở Giao thông vận tải, Ủy ban
nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các chủ đầu tư, chủ quản lý sử dụng
có trách nhiệm triển khai thực hiện việc quản lý, vận hành khai
thác cầu GTNT, đường GTNT, tổ chức giao thông trên các tuyến đường GTNT và phê
duyệt Quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu và các công trình đặc biệt trên
đường GTNT theo phân công, phân cấp tại Quy định này.
2. Sở Giao thông vận tải
có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ngành chức năng có liên quan
hướng dẫn các địa phương, các chủ đầu tư, chủ quản lý sử dụng trên địa
bàn tỉnh việc thực hiện Quy định này và theo dõi, tổng hợp,
báo cáo định kỳ cho Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình tổ chức thực hiện.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức
bộ phận chuyên môn thực hiện và hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã, các chủ
đầu tư, chủ quản lý sử dụng trong việc quản lý, vận hành khai
thác cầu GTNT, đường GTNT, tổ chức giao thông trên các tuyến đường GTNT
trên địa bàn.
Trong quá trình thực hiện, nếu
phát sinh khó khăn, vướng mắc thì đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân
kịp thời phản ánh bằng văn bản về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, nghiên cứu
đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.