ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2016/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày
18 tháng 7 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH QUẢN LÝ, VẬN HÀNH
KHAI THÁC CÔNG TRÌNH ĐẶC BIỆT TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/6/2015;
Căn cứ Thông tư số 32/2014/TT-BGTVT ngày
08/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về quản lý, vận hành
khai thác đường giao thông nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tại Tờ trình số 136/TTr-SGTVT ngày 22/6/2016 và Báo cáo thẩm định số 178/BC-STP
ngày 10/6/2016 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định việc phê duyệt
quy trình quản lý, vận hành khai thác công trình đặc biệt trên đường giao thông
nông thôn trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Phòng: QH-XD (Ng 06/7), TH (Ch);
- Lưu: VT. Tr 60/7.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
QUY ĐỊNH
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH QUẢN LÝ, VẬN HÀNH
KHAI THÁC CÔNG TRÌNH ĐẶC BIỆT TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 18/7/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định việc lập,
phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác công trình đặc biệt trên đường
giao thông nông thôn (sau đây gọi tắt là GTNT) trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Quy định này áp dụng đối với cơ
quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập, phê duyệt quy trình quản
lý, vận hành khai thác công trình đặc biệt trên đường GTNT trên địa bàn tỉnh Cà
Mau.
3. Đối với các nội dung không quy
định tại Quy định này thì thực hiện theo Thông tư số 32/2014/TT-BGTVT ngày
08/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về quản lý, vận hành
khai thác đường GTNT (sau đây gọi tắt là Thông tư số 32/2014/TT-BGTVT) và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 2.
Nguyên tắc thực hiện
1. Công trình đặc biệt trên đường
GTNT khi đưa vào vận hành khai thác phải bảo đảm chất lượng theo quy định tại
khoản 2, Điều 9, Thông tư số 32/2014/TT-BGTVT và các văn bản khác có liên quan
quy định về chất lượng công trình, bảo đảm an toàn giao thông, an toàn cho người,
tài sản và công trình khác lân cận, đảm bảo phòng chống cháy nổ và bảo vệ môi
trường.
2. Sử dụng quy trình quản lý, vận
hành khai thác và điều chỉnh, bổ sung quy trình quản lý, vận hành khai thác
công trình đặc biệt trên đường GTNT theo quy định tại Điều 8, Thông tư số
32/2014/TT-BGTVT.
Điều 3. Công
trình đặc biệt trên đường GTNT phải lập, không phải lập quy trình quản lý, vận
hành khai thác
1. Các công trình đặc biệt trên đường
GTNT theo quy định tại Điều 5, Thông tư số 32/2014/TT-BGTVT phải lập quy trình
quản lý, vận hành khai thác. Nội dung quy trình quản lý, vận hành khai thác phải
đầy đủ theo quy định tại Điều 7, Thông tư số 32/2014/TT-BGTVT.
2. Các công trình đặc biệt trên đường
GTNT không phải lập quy trình quản lý, vận hành khai thác thì áp dụng các quy định
tại Chương III, Thông tư số 32/2014/TT-BGTVT để quản lý, vận hành khai thác cho
phù hợp với quy mô, tính chất, cấu tạo, tuổi thọ, điều kiện tự nhiên và điều kiện
vận hành khai thác của đường GTNT.
Chương II
TỔ CHỨC LẬP, THẨM
ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH QUẢN LÝ, VẬN HÀNH KHAI THÁC CÔNG TRÌNH ĐẶC BIỆT
TRÊN ĐƯỜNG GTNT
Điều 4. Tổ chức
lập, thẩm định và phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác công trình đặc
biệt trên đường GTNT
1. Công trình đặc biệt trên đường
GTNT xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp thì việc lập, thẩm định, phê duyệt quy
trình quản lý, vận hành khai thác thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều 6,
Thông tư số 32/2014/TT-BGTVT.
2. Công trình đặc biệt trên đường
GTNT đang khai thác, sử dụng:
a) Công trình đặc biệt trên đường
GTNT do Nhà nước đầu tư hoặc có sử dụng vốn nhà nước để quản lý, vận hành khai
thác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ
chức lập, thẩm định, phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác công trình
đặc biệt trên đường GTNT thuộc hệ thống đường huyện; giao Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai
thác công trình đặc biệt trên đường GTNT thuộc hệ thống đường xã.
b) Công trình đặc biệt trên đường
GTNT do cộng đồng dân cư góp vốn hoặc tổ chức, cá nhân đóng góp vốn đầu tư xây
dựng, Chủ quản lý sử dụng đường GTNT có trách nhiệm tổ chức lập, thẩm định, phê
duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác.
3. Nội dung quy trình quản lý, vận
hành khai thác công trình đặc biệt trên đường GTNT thực hiện theo quy định tại
Điều 7, Thông tư số 32/2014/TT-BGTVT.
4. Trước khi phê duyệt quy trình
quản lý, vận hành khai thác công trình đặc biệt trên đường GTNT, Chủ quản lý sử
dụng đường GTNT phải thỏa thuận quy trình quản lý, vận hành khai thác công
trình đặc biệt trên đường GTNT với Sở Giao thông vận tải theo quy định tại khoản
3, Điều 6, Chương II, Thông tư số 32/2014/TT-BGTVT. Trong thời gian 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được đề nghị thỏa thuận quy trình quản lý, vận hành khai
thác công trình đặc biệt trên đường GTNT, Sở Giao thông vận tải phải có ý kiến
bằng văn bản về nội dung đề nghị thỏa thuận.
Điều 5. Tổ chức
lập, thẩm định, phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy trình quản lý, vận hành khai
thác công trình đặc biệt trên đường GTNT
Chủ quản lý sử dụng đường GTNT tổ
chức lập, thẩm định, phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy trình quản lý, vận hành
khai thác công trình đặc biệt trên đường GTNT do mình làm Chủ quản lý sử dụng
khai thác khi thấy cần thiết để đảm bảo duy trì chất lượng, khai thác đảm bảo
an toàn, hiệu quả công trình đặc biệt trên đường GTNT theo quy định tại khoản
4, Điều 8, Chương II, Thông tư số 32/2014/TT-BGTVT.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách
nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Hướng dẫn, kiểm tra Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ quản lý sử dụng đường theo
thẩm quyền việc lập, phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác công trình
đặc biệt trên đường GTNT trên địa bàn tỉnh theo Quy định này và theo quy định tại
Thông tư số 32/2014/TT-BGTVT.
2. Phối hợp với Ủy ban nhân
dân cấp huyện và các sở, ngành liên quan tuyên truyền, phổ biến rộng rãi
thực hiện quy trình quản lý, vận hành khai thác công trình đặc biệt trên đường
GTNT trên toàn tỉnh.
3. Hàng năm, thống kê, tổng hợp tình
hình quản lý, vận hành khai thác công trình đặc biệt trên đường GTNT; tổng hợp
danh sách các công trình bị hư hỏng, xuống cấp không đủ điều kiện khai thác an
toàn báo cáo định kỳ, đột xuất về Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý.
Điều 7. Trách
nhiệm của các sở, ngành có liên quan
1. Trách nhiệm của Sở Tài chính
a) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân
cấp huyện trong việc cân đối kế hoạch ngân sách, thanh quyết toán nguồn kinh
phí để lập, phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác công trình đặc biệt
trên đường GTNT trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định hiện hành.
b) Chủ trì, phối hợp với các
sở, ngành liên quan để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh mức hỗ trợ kinh phí
cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã để lập, phê duyệt
quy trình quản lý, vận hành khai thác công trình đặc biệt trên đường GTNT trên
địa bàn tỉnh theo đúng quy định hiện hành.
2. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
Chủ trì, phối hợp với Sở Giao
thông vận tải và Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã
trong công tác quản lý quy hoạch các dự án thuộc thẩm quyền quản lý liên quan đến
công trình đặc biệt trên đường GTNT.
3. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên
và Môi trường
Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
các thủ tục về giao đất, cho thuê đất trong phạm vi đất xây dựng, bảo vệ công
trình đặc biệt trên đường GTNT.
Điều 8. Trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Tổ chức lập, phê duyệt quy
trình quản lý, vận hành khai thác công trình đặc biệt trên đường GTNT
theo phân cấp.
2. Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm
tra Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ quản lý sử dụng đường GTNT có công trình đặc
biệt trên đường GTNT, cộng đồng dân cư và các phòng, ban, đơn vị
chuyên môn tổ chức lập, phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác công
trình đặc biệt và thực hiện quản lý, vận hành khai thác công trình đặc biệt
trên địa bàn.
3. Chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị
chuyên môn phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã, các đơn vị có liên quan
tuyên truyền, phổ biến rộng rãi thực hiện quy trình quản lý, vận hành khai
thác công trình đặc biệt trên đường GTNT trên địa bàn.
4. Hàng năm, thống kê, tổng hợp tình
hình quản lý, vận hành khai thác công trình đặc biệt trên đường GTNT trên địa
bàn; tổng hợp danh sách các công trình bị hư hỏng, xuống cấp không đủ điều kiện
khai thác an toàn báo cáo định kỳ, đề xuất về Sở Giao thông vận tải tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý.
Điều 9. Trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Tổ chức lập, thẩm định quy
trình quản lý, vận hành khai thác công trình đặc biệt trên đường GTNT
theo phân cấp.
2. Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn,
kiểm tra, đôn đốc Chủ quản lý sử dụng đường GTNT có công trình đặc biệt
trên đường GTNT, cộng đồng dân cư trên địa bàn thực hiện quy trình quản lý, vận
hành khai thác công trình đặc biệt.
3. Hàng năm, thống kê, tổng hợp tình
hình quản lý, vận hành khai thác công trình đặc biệt trên đường GTNT trên địa
bàn; tổng hợp danh sách các công trình bị hư hỏng, xuống cấp không đủ điều kiện
khai thác an toàn báo cáo định kỳ, đề xuất về Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng
hợp, báo cáo Sở Giao thông vận tải.
Điều 10.
Trách nhiệm của Chủ quản lý sử dụng đường GTNT có công trình đặc biệt trên đường
GTNT
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
và cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc quản lý, vận hành khai thác công
trình đặc biệt trên đường GTNT theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt
quy trình quản lý, vận hành khai thác công trình đặc biệt trên đường
GTNT do mình làm Chủ quản lý sử dụng theo Quy định này.
3. Thực hiện theo hướng dẫn, chỉ dẫn
của Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong tổ chức lập,
thẩm định, phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác công trình
đặc biệt trên đường GTNT để đảm bảo an toàn cho công trình.
4. Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất kết
quả thực hiện theo hướng dẫn của Sở Giao thông vận tải, cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền.
Điều 11. Sửa
đổi, bổ sung
Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các
đơn vị, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh bằng văn bản về Ủy ban nhân dân tỉnh
(qua Sở Giao thông vận tải) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp./.