Quyết định 05/2010/QĐ-UBND quy định chế độ đối với vận động, huấn luyện viên và chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao của tỉnh Hưng Yên
Số hiệu | 05/2010/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 12/04/2010 |
Ngày có hiệu lực | 01/04/2010 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hưng Yên |
Người ký | Nguyễn Bật Khách |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Thể thao - Y tế |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2010/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 12 tháng 4 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN VÀ CHI TIÊU TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO CỦA TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 67/2008/QĐ-TTg ngày 26/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ các Thông tư liên tịch của liên Bộ Tài chính - Văn hoá Thể thao và Du lịch số 127/2008/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 24/12/2008 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 67/2008/QĐ-TTg ngày 26/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ; số 02/2009/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 12/01/2009 quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Căn cứ Nghị quyết số 36/2010/NQ-HĐND ngày 24/3/2010 của HĐND tỉnh về việc quy định chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên và chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao của tỉnh;
Xét đề nghị của liên ngành Văn hoá, Thể thao và Du lịch - Tài chính tại Tờ trình số 107/TTr-SVHTTDL-STC ngày 03/02/2010 về việc thực hiện chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên và chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao của tỉnh theo phụ lục chi tiết đính kèm.
Điều 2. Thời gian thực hiện từ ngày 01/4/2010.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Văn hoá Thể thao và Du lịch, Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC CHI TIẾT
(Kèm theo Quyết định số 05/2010/QĐ-UBND ngày 12/4/2010 của UBND tỉnh)
I. Chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với HLV, VĐV thành tích cao (tính bằng tiền 1 ngày được triệu tập, tập trung tập luyện và thi đấu)
1. Tập luyện, thi đấu trong nước, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: đồng/ngày
TT |
HLV - VĐV |
Chế độ dinh dưỡng tập luyện, thi đấu |
|
Tập luyện |
Thi đấu |
||
1 |
Đội tuyển tỉnh |
90.000 |
120.000 |
2 |
Đội tuyển trẻ tỉnh |
70.000 |
90.000 |
3 |
Đội tuyển năng khiếu tỉnh |
50.000 |
90.000 |
4 |
Đội tuyển năng khiếu các huyện, thành phố |
50.000 |
90.000 |
2. Chế độ bồi dưỡng (tiền ăn) thường xuyên đối với HLV, VĐV ở Trường Nghiệp vụ TDTT những ngày tập luyện, không kể những ngày nghỉ theo quy định, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: đồng/người/ngày
TT |
HLV - VĐV |
Chế độ tiền ăn thường xuyên |
1 |
Huấn luyện viên |
50.000 |
2 |
Vận động viên |
50.000 |
3. Chế độ bồi dưỡng HLV, VĐV các lớp nghiệp dư nâng cao của tỉnh: Thời gian hưởng tối đa không quá 3 ngày/tuần, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: đồng/người/ngày
TT |
HLV - VĐV |
Chế độ tiền ăn thường xuyên |
1 |
Huấn luyện viên |
25.000 |
2 |
Vận động viên |
15.000 |
4. Chế độ bồi dưỡng HLV, VĐV các lớp nghiệp dư của huyện, thành phố: Thời gian hưởng tối đa không quá 3 ngày/tuần, cụ thể như sau: