Quyết định 05/2009/QĐ-UBND sửa đổi và thay thế Phụ lục kèm theo Quyết định 1322/2007/QĐ-UBND quy định chính sách thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành

Số hiệu 05/2009/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/04/2009
Ngày có hiệu lực 07/05/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Hoàng Thương Lượng
Lĩnh vực Đầu tư

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

--------------

Số: 05/2009/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 27 tháng 4 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THAY THẾ MỘT SỐ PHỤ LỤC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1322/2007/QĐ-UBND NGÀY 04/9/2007 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH THU HÚT ĐẦU TƯ­ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà n­ước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và h­ướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 106/2008/NĐ-CP ngày 19/9/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu t­ư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nư­ớc;
Căn cứ Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 19/TTr-SKHĐT ngày 13 tháng 02 năm 2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung và thay thế một số phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1322/2007/QĐ-UBND ngày 04/9/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái Quy định chính sách thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái, cụ thể như¬ sau:

“1. Bãi bỏ Phụ lục số 3 kèm theo Quyết định số 1322/2007/QĐ-UBND thay thế bằng Phụ lục số 3 mới ban hành kèm theo Quyết định này (Có Phụ lục chi tiết đính kèm).”

“2. Sửa đổi, bổ sung mục 1, Phụ lục số 4 như­ sau:

1. Điều kiện, đối tượng đư­ợc hỗ trợ (Quy định tại Điều 7 Quyết định 1322/2007/QĐ-UBND) ngày 04/9/2007 của UBND tỉnh Yên Bái).

Nhà đầu tư khi vay vốn tín dụng của các tổ chức tín dụng để thực hiện dự án đầu t­ư đổi mới công nghệ trong lĩnh vực chế biến sản phẩm nông, lâm nghiệp và không thuộc phạm vi danh mục hỗ trợ của Ngân hàng phát triển quy định tại Nghị định số 106/2008/NĐ-CP ngày 19/9/2008 của Chính phủ.”

Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu t­ư chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan h­ướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quyết định này

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư;­ Thủ tr­ưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Hoàng Thương Lượng

 

PHỤ LỤC SỐ 3:

CHI TIẾT ÁP DỤNG THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 124/2008/NĐ-CP NGÀY 11/12/2008 CỦA CHÍNH PHỦ TẠI TỈNH YÊN BÁI
(Kèm theo Quyết định số 05/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

I. Phạm vi, đối tượng áp dụng: (Điều 2-NĐ 124)

1. Người nộp thuế: Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (sau đây gọi là doanh nghiệp) có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp, bao gồm:

a) Doanh nghiệp đ­ược thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp nhà n­ước, Luật Đầu tư­ nư­ớc ngoài tại Việt Nam, Luật Đầu tư,­ Luật Các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Chứng khoán, Luật Dầu khí, Luật Thương mại và quy định tại các văn bản pháp luật khác dưới các hình thức: Công ty cổ phần; công ty trách nhiệm hữu hạn; công ty hợp danh; doanh nghiệp tư­ nhân; công ty Nhà nước; các bên trong hợp đồng hợp tác - kinh doanh; các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí, xí nghiệp liên doanh dầu khí, công ty điều hành chung;

b) Doanh nghiệp đ­ược thành lập theo quy định của pháp luật n­ước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp n­ước ngoài) có cơ sở th­ường trú hoặc không có cơ sở th­ường trú tại Việt Nam;

c) Các đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định tại Điều 3 Nghị định 124/2008/NĐ-CP;

d) Các tổ chức đ­ược thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;

đ) Tổ chức khác ngoài tổ chức quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 1 có hoạt động sản xuất, kinh doanh và có thu nhập chịu thuế theo quy định tại Điều 3 Nghị định 124/2008/NĐ-CP.

2. Tổ chức đ­ược thành lập và hoạt động (hoặc đăng ký hoạt động) theo quy định của pháp luật Việt Nam, cá nhân kinh doanh là ng­ười nộp thuế theo ph­ương pháp khấu trừ tại nguồn trong tr­ường hợp mua dịch vụ (kể cả mua dịch vụ gắn với hàng hoá) của doanh nghiệp quy định tại điểm c, d khoản 2 Điều 2 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), thực hiện theo h­ướng dẫn cụ thể của Bộ Tài chính về việc khấu trừ thuế quy định tại khoản này.

II. Thu nhập chịu thuế, thu nhập được miễn thuế, căn cứ tính thuế, xác định thu nhập tính thuế, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế, các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế, phương pháp tính thuế... thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà n­ước. (Điều 3, Điều 9, Điều 11-NĐ 124).

III. Thuế suất thuế TNDN áp dụng đối với ng­ười nộp thuế: (Điều 10-NĐ 124)

[...]