Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý, sử dụng và tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
Số hiệu | 05/2009/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 09/02/2009 |
Ngày có hiệu lực | 19/02/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Nông |
Người ký | Đặng Đức Yến |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2009/QĐ-UBND |
Gia Nghĩa, ngày 09 tháng 02 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 10/01/2007 của Bộ Tài
chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng
ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm; Thông tư liên tịch số
36/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 29/4/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 10/01/2007 của Bộ Tài
chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký
và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 10 năm 2008 của
Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2008/NQ-HĐND ngày 22/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Đắk Nông, về việc thông qua Quy định mức thu, nộp, quản lý, sử dụng và tỷ lệ phần
trăm trích lại cho cơ quan thu lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch
bảo đảm, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông tại Tờ trình số 03/TTr-STP
ngày 15/01/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng và tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
1. Tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính và các giao dịch, tài sản khác theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là đăng ký giao dịch bảo đảm) tại cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm là đối tượng nộp lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm.
2. Tổ chức, cá nhân có yêu cầu và được cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm là đối tượng nộp lệ phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.
3. Các cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc cá nhân, tổ chức nước ngoài yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký là đối tượng nộp lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký theo quy định tại Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thực hiện thu lệ phí, đăng ký giao dịch bảo đảm, thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, thu lệ phí bản sao từ sổ gốc, lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
Điều 3. Cơ quan có thẩm quyền thu
1. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường).
2. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã).
3. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi được Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ủy quyền thực hiện.
4. Cơ quan, tổ chức được thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp bản sao từ sổ gốc, Phòng Tư pháp huyện, thị xã và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
1. Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm.
a) Đối với đăng ký giao dịch bảo đảm, mức thu: 40.000 đồng/trường hợp;
b) Đối với đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm, mức thu: 35.000 đồng/trường hợp;
c) Đối với đăng ký gia hạn giao dịch bảo đảm, mức thu: 30.000/trường hợp;
d) Đối với đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký, mức thu: 30.000 đồng/trường hợp;
e) Đối với yêu cầu sửa chữa sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, mức thu: 7.000 đồng/trường hợp.
2. Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.
a) Đối với cung cấp thông tin cơ bản (Danh mục giao dịch bảo đảm, tài sản cho thuê tài chính; sao đơn yêu cầu đăng ký), mức thu: 7.000 đồng/trường hợp;
b) Đối với cung cấp thông tin chi tiết (Văn bản tổng hợp thông tin về các giao dịch bảo đảm), mức thu: 20.000 đồng/trường hợp;
3. Mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.