Quyết định 05/2007/QĐ-UBND phê duyệt giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành

Số hiệu 05/2007/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/12/2007
Ngày có hiệu lực 01/01/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Bình
Người ký Đinh Quốc Trị
Lĩnh vực Bất động sản

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số: 05/2007/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 25 tháng 12 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH NĂM 2008

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính Phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
 Căn cứ Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính Phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 34/2007/NQ-HĐND ngày 20/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XII, kỳ họp thứ 8 về việc phê duyệt giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2008;
Xét đề nghị của liên sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Cục Thuế tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2008, như sau:

1. Nhóm đất phi nông nghiệp

1.1. Giá đất ở:

a. Giá đất ở tại đô thị (thành phố Ninh Bình là đô thị loại III, thị xã Tam Điệp và thị trấn thuộc các huyện là đô thị loại V).

b. Giá đất ở ven đô thị, đầu mối giao thông, ven trục đường giao thông, gần khu Thương mại, khu Du lịch, khu Công nghiệp.

c. Giá đất ở tại nông thôn.

(Có bảng giá các loại đất ở chi tiết của từng huyện, thành phố, thị xã kèm theo)

1.2. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp:

a. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị thuộc thành phố Ninh Bình bằng 70% giá đất ở tại đô thị cùng loại đường phố và vị trí theo bảng giá đất ở đô thị của thành phố Ninh Bình (đô thị loại III).

b. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị thuộc thị xã Tam Điệp và thị trấn thuộc các huyện bằng 75% giá đất ở thị xã Tam Điệp và thị trấn thuộc các huyện cùng loại đường phố, vị trí tại bảng giá đất ở đô thị thị xã Tam Điệp và bảng giá đất ở thị trấn thuộc các huyện (đô thị loại V).

c. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ven đô thị, bám các trục đường giao thông bằng 75% giá đất ở cùng loại đường, vị trí tại bảng giá đất ở liền kề đô thị, bám các trục đ­ường giao thông.

d. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại khu dân cư nông thôn xã đồng bằng tính bằng 75% giá đất ở tại nông thôn xã đồng bằng; tại khu dân cư nông thôn xã miền núi tính bằng 70% giá đất ở tại nông thôn xã miền núi.

2. Nhóm đất nông nghiệp:

a. Giá đất trồng cây hàng năm;

b. Giá đất trồng cây lâu năm;

c. Giá đất nuôi trồng thuỷ sản;

d. Giá đất rừng sản xuất;

(Có bảng giá các loại đất nông nghiệp chi tiết của từng huyện, thành phố, thị xã kèm theo)

Điều 2. a. Giá các loại đất tại Điều 1 là căn cứ để: Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất; tính tiền thuê đất, tiền sử dụng đất khi giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất; tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất; xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất; tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ nhà đất; bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất; tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai gây thiệt hại cho Nhà nước, tổ chức, cá nhân.

b. Mức giá các loại đất phi nông nghiệp được quy định tại khoản 1, Điều 1 áp dụng cho mỗi khuôn viên có chiều sâu là 20m (ở phía trước), chiều sâu còn lại (từ mét thứ 21 trở đi) được tính như sau:

- Bằng 70% mức giá đất ở phía trước của mỗi vị trí đối với khuôn viên có chiều sâu dưới 60m;

- Bằng 60% mức giá đất ở phía trước của mỗi vị trí đối với khuôn viên có chiều sâu từ 60m đến dưới 100m;

- Bằng 50% mức giá đất ở phía trước của mỗi vị trí đối với khuôn viên có chiều sâu từ 100m đến dưới 140m;

[...]