ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
04 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/201 5; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi
hành;
Thực hiện Quyết định số
1959/QĐ-LĐTBXH ngày 22/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Phòng, chống
tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính
(Phụ lục I) sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2.
Bãi bỏ 02 thủ tục hành chính (Phụ lục II) tại
Quyết định số 592/QĐ-UBND ngày 25/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố
danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý nhà nước, thẩm quyền giải
quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện, cấp xã trên địa
bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung
tâm Phục vụ hành chính công; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND
các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- VNPT Ninh Bình;
- Lưu: VT, VP6, VP7.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG -THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/QĐ-UBND ngày 04/01/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Ninh Bình)
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Thực hiện qua dịch vụ BCCI
|
Căn cứ pháp lý
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Ghi chú
|
Một phần
|
Toàn trình
|
Lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn
xã hội
|
1
|
Cấp giấy phép thành lập cơ sở
hỗ trợ nạn nhân 2.000025.H42
|
22 ngày làm việc (kể từ khi
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ)
|
Trung tâm hành chính công
|
Không
|
x
|
- Nghị định số 09/2013/NĐ- CP
ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống mua bán người
- Thông tư số
35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày
11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống mua bán người.
- Thông tư số 08/2023/TT-
BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy
tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh
vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
x
|
Thủ tục này được sửa đổi,
bổ sung thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai, cơ sở pháp lý.
|
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA,
ĐỔI BỔ SUNG
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Thực hiện qua dịch vụ BCCI
|
Căn cứ pháp lý
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Ghi chú
|
Một phần
|
Toàn trình
|
Lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn
xã hội
|
1
|
Hỗ trợ học văn hóa, học nghề,
trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân 2.001661.H42
|
11 ngày làm việc (kể từ khi
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ)
|
Bộ phận TN&TK Q cấp xã
|
Không
|
x
|
- Nghị định số 09/2013/NĐ-CP
ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống mua bán người
- Thông tư số 35/2013/TT-
BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua
bán người.
- Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy
định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc
giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
x
|
Thủ tục này được sửa đổi,
bổ sung thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai, cơ sở pháp lý
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG -THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP
XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/QĐ-UBND ngày 04/01/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Ninh Bình)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
TT
|
Mã số thủ tục hành chính
|
Tên thủ tục hành chính
|
Căn cứ pháp lý quy định bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn
xã hội
|
1
|
2.000025.000.00.00.H42
|
Cấp giấy phép thành lập cơ sở
hỗ trợ nạn nhân
|
Thông tư số 08/2023/TT-
BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy
tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh
vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Thủ tục hành chính này được
ban hành tại Quyết định số 592/QĐ-UBND ngày 25/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý nhà nước,
thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện,
cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN
TT
|
Mã số thủ tục hành chính
|
Tên thủ tục hành chính
|
Căn cứ pháp lý quy định bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn
xã hội
|
1
|
2.001661.000.00.00.H42
|
Hỗ trợ học văn hóa, học nghề,
trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân
|
Thông tư số 08/2023/TT-
BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan
đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu
cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Thủ tục hành chính này được
ban hành tại Quyết định số 592/QĐ- UBND ngày 25/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý nhà nước,
thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện,
cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
|
PHỤ LỤC III
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/QĐ-UBND ngày 04/01/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Ninh Bình)
I.THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG
LĨNH VỰC
PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
1. Thủ tục
Cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân gửi hồ sơ về Trung tâm phục
vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình, tại quầy số 22 Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội.
Khi nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội gửi tổ chức, cá nhân đề nghị phiếu tiếp nhận hồ sơ theo
mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH
ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người (sau
đây viết tắt là Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH).
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết để
hoàn thiện hồ sơ.
Bước 2: Trong thời hạn
15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội phải thực hiện thẩm định và có văn bản trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc cấp Giấy
phép thành lập;
Trường hợp không cấp Giấy phép
thành lập, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện:
Thực hiện theo một trong các
hình thức: trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép
thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm
theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.
- Đề án thành lập cơ sở hỗ trợ
nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số
35/2013/TT- BLĐTBXH.
- Sơ yếu lý lịch trích ngang của
người dự kiến làm giám đốc cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo Mẫu số 26 Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT- BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư,
Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy,
sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục
hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội (sau đây viết tắt là Thông tư số 08/2023/TT- BLĐTBXH).
- Danh sách nhân sự dự kiến làm
việc tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông
tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.
- Các giấy tờ và văn bản có
liên quan:
+ Giấy tờ hợp pháp về quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất phục vụ cho hoạt động
của cơ sở hỗ trợ nạn nhân(bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối
chiếu);
+ Ý kiến bằng văn bản của Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở hỗ trợ nạn nhân đặt trụ sở hoạt động, trong đó
nêu rõ đồng ý hay không đồng ý về việc đặt trụ sở của cơ sở hỗ trợ nạn nhân;
+ Các văn bằng, chứng chỉ chứng
minh trình độ chuyên môn của nhân sự làm việc dự kiến tại cơ sở hỗ trợ nạn
nhân (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một)
bộ.
1.4. Thời gian giải quyết: 22
(hai mươi hai) ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:Cá nhân, tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định cấp Giấy phép thành
lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân hoặc công văn thông báo không cấp giấy phép thành lập
(có nêu rõ lý do).
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép
thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo
Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.
- Đề án thành lập cơ sở hỗ trợ
nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số
35/2013/TT- BLĐTBXH.
- Sơ yếu lý lịch trích ngang của
người dự kiến làm giám đốc cơ sở (Mẫu số 26 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
số 08/2023/TT-BLĐTBXH).
- Danh sách nhân sự dự kiến làm
việc tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông
tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Điều kiện thành lập cơ sở hỗ trợ
nạn nhân
1. Điều kiện chung
- Có ít nhất 05 (năm) nhân
viên, trong đó 02 (hai) nhân viên có trình độ từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên
ngành công tác xã hội.
- Có trụ sở làm việc ổn định,
thuận tiện giao thông;
- Diện tích đất tự nhiên tối
thiểu 15 m2/nạn nhân; diện tích phòng ở bình quân 05 m2/nạn
nhân;
- Có trang thiết bị, phương tiện
phù hợp với nhiệm vụ hỗ trợ nạn nhân.
2. Điều kiện về cơ sở vật chất
a) Phòng tiếp nhận nạn nhân
- Có diện tích tối thiểu 10m2
(mười mét vuông);
- Có các trang thiết bị tối thiểu
cần thiết cho việc tiếp nhận nạn nhân, gồm bàn làm việc, ghế ngồi, tủ tài liệu,
máy vi tính, điện thoại;
- Có bảng niêm yết nội quy, phạm
vi dịch vụ hỗ trợ nạn nhân.
b) Phòng ở của nạn nhân
- Diện tích phòng ở phải đảm bảo
bình quân 05m2 (năm mét vuông) cho 01 (một) người và không quá 04
(bốn) người trong 01 (một) phòng. Các phòng ở phải được xây dựng chắc chắn, đủ
ánh sáng, có cửa sổ, cửa ra vào phải có khóa;
- Có trang thiết bị tối thiểu
phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày của nạn nhân trong thời gian lưu trú tại cơ sở
như giường nằm, tủ quần áo, các đồ dùng trong sinh hoạt cá nhân.
c) Cơ sở hỗ trợ nạn nhân phải
có nhà bếp, nhà ăn, nhà vệ sinh, nhà tắm và các công trình phụ trợ khác; phải
đảm bảo về an ninh trật tự, đảm bảo an toàn cho nạn nhân; phù hợp với các quy
định về phòng cháy, chữa cháy.
Đối với cơ sở hỗ trợ nạn nhân
có quy mô hỗ trợ từ 25 (hai mươi lăm) người trở lên phải có các phân khu riêng
biệt giành cho phụ nữ, trẻ em, nhà ở, nhà bếp, khu vệ sinh, khu làm việc của cán
bộ nhân viên, khu sinh hoạt chung, hệ thống cấp, thoát nước, điện, đường đi nội
bộ, trang thiết bị y tế, cơ số thuốc tối thiểu phục vụ cho sơ cứu, cấp cứu khi
cần thiết.
3. Điều kiện về nhân sự
a) Có ít nhất 01 (một) nhân
viên chuyên trách. Trường hợp cơ sở hỗ trợ nạn nhân có sử dụng người làm kiêm
nhiệm thì phải đăng ký giờ làm việc cụ thể để đảm bảo an ninh, an toàn cho cơ
sở và nạn nhân;
b) Nhân viên trực tiếp làm công
tác hỗ trợ nạn nhân phải đáp ứng tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công tác xã hội
viên trở lên theo quy định tại Thông tư số 34/2010/TT-LĐTBXH ngày 8 tháng 11
năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ
các ngạch viên chức công tác xã hội và đã được tập huấn về công tác hỗ trợ nạn
nhân;
c) Đối với nhân viên y tế (nếu
có) phải có trình độ chuyên môn từ trung cấp y tế trở lên; nhân viên bảo vệ phải
có chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ theo quy định của pháp luật.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Nghị định số 09/2013/NĐ-CP
ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Phòng, chống mua bán người.
- Thông tư số
35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày
11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Phòng, chống mua bán người.
- Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên
tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú
giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Ghi chú:
Thủ tục này được sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai, cơ sở
pháp lý.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………….1………., ngày …… tháng ……
năm 20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP THÀNH
LẬP CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
……..…2.......................................
……………………………………………………….3......................................................
Địa điểm: ………………4………………….; Điện thoại/fax:.........................................
Căn cứ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống
mua bán người;
Căn cứ Thông tư số 35/2013/TT-LĐTBXH ngày 30 tháng
12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán
người.
Chúng tôi đã thực hiện đầy đủ các điều kiện về cơ sở
vật chất, trang thiết bị, nhân sự và hồ sơ, thủ tục, liên quan đến việc xin cấp
(cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, thẩm định và làm thủ tục cấp (cấp lại, sửa đổi,
bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân (hồ sơ đề nghị kèm
theo).
Chúng tôi cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định việc
tiếp nhận, hỗ trợ nạn nhân và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của
cơ sở./.
|
TÊN TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN/CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
____________________
Chú thích:
1 Địa danh;
2 Tên Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tỉnh;
3 Tên tổ chức, cá nhân, đề nghị
cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập;
4 Địa chỉ cụ thể của cơ sở đề
nghị cấp giấy phép thành lập;
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………….………., ngày ……
tháng …… năm 20….
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP
(Tên cơ sở hỗ trợ
nạn nhân đề nghị thành lập) …………………………..
1. Tên cơ sở, địa chỉ, địa bàn hoạt động:
.................................................................
2. Sự cần thiết thành lập:
.........................................................................................
3. Mục tiêu, nhiệm vụ của cơ sở:
.............................................................................
4. Loại hình tổ chức cần thành lập:
..........................................................................
5. Phương án thành lập và kế hoạch hoạt động của cơ
sở:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
6. Đối tượng tiếp nhận, hỗ trợ:
..................................................................................
7. Dịch vụ hỗ trợ dự kiến thực hiện:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
8. Tổ chức bộ máy, nhân sự; số lượng người làm việc
theo vị trí việc làm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
9. Một số thông tin cơ bản về người dự kiến làm
giám đốc:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
10. Trụ sở làm việc (địa điểm, thiết kế, diện
tích nhà làm việc; diện tích nhà ở của nạn nhân; diện tích nhà bếp, công trình
vệ sinh, khu giải trí, vui chơi, trị liệu ...) và trang thiết bị, phương tiện
phục vụ;
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
10. Kế hoạch kinh phí
.................................................................................................
11. Dự kiến hiệu quả
..................................................................................................
12. Đề nghị của đơn vị, tổ chức/cá nhân xây dựng đề
án thành lập (tên cơ sở)
...................................................................................................................................
|
TÊN TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……………., ngày ……
tháng …… năm 20….
SƠ YẾU LÝ LỊCH
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
- Họ và tên khai sinh:
…………………………………………..……….........................
- Sinh ngày: ………… tháng ………….. năm
............................................................
- Số định danh cá
nhân/CMND:………cấp ngày …… tháng …… năm…………nơi
cấp……….………………………………….
- Nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường
trú):…..............……………….
- Điện thoại: Nhà riêng: ……………………… Cơ quan:
……………….. Di động: .......
- Thành phần gia đình xuất thân:
................................................................................
- Thành phần bản thân: ...............................................................................................
- Trình độ học vấn:
......................................................................................................
- Trình độ chuyên môn: ...............................................................................................
- Trình độ lý luận chính trị (nếu có):
............................................................................
- Trình độ ngoại ngữ:
..................................................................................................
- Trình độ tin học:
.......................................................................................................
- Nghề nghiệp, chức vụ:
.............................................................................................
- Ngạch công chức, viên chức (nếu có): ……………………….
Mã ngạch: ...............
- Bậc lương (nếu có): ……………….. Hệ số lương: ……..
Ngày hưởng....................
- Phụ cấp chức vụ (nếu có): ......................................................................................
- Nơi làm việc:
............................................................................................................
- Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam (nếu có):
….....................................………….;
- Ngày chính thức:
.......................................................................................................
- Tình trạng sức khỏe:
.................................................................................................
- Khen thưởng: …………………..; Danh hiệu được phong tặng
cao nhất: ................
- Kỷ luật (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
...................................................................
- Là đại biểu Quốc hội khóa (nếu có): .......................................................................
- Là đại biểu Hội đồng nhân dân cấp …………….. nhiệm kỳ
(nếu có): ....................
II. QUAN HỆ GIA ĐÌNH
- Họ và tên cha: …………………………………………… Năm sinh
.........................
+ Nghề nghiệp, chức vụ:
........................................................................................
+ Nơi làm việc:
........................................................................................................
+ Đảng viên (nếu có): .............................................................................................
- Họ và tên mẹ: ……………………………………………… Năm sinh
......................
+ Nghề nghiệp, chức vụ:
..........................................................................................
+ Nơi làm việc:..........................................................................................................
+ Đảng viên (nếu có):
..............................................................................................
- Họ và tên vợ (chồng): ……………………………………… Năm sinh
....................
+ Nghề nghiệp, chức vụ:
..........................................................................................
+ Nơi làm việc: .........................................................................................................
+ Đảng viên (nếu có):
..............................................................................................
- Họ và tên các con, năm sinh, nơi cư trú, nơi làm
việc (nếu có): ............................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
III. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ tháng ……… năm ………..
đến tháng ………. năm ………
|
Làm công việc, giữ chức vụ, cấp bậc gì? tại cơ
quan, tổ chức, đơn vị nào? ở đâu?
|
Từ tháng ……… năm ………….
đến tháng …… năm ……………
…………………………………….
…………………………………….
…………………………………….
|
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật,
nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
……………. ngày ……
tháng ….. năm ……
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
II. THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG
LĨNH VỰC
PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
1. Thủ tục
Hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1:Trong thời hạn 12
(mười hai) tháng, kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền xác nhận là nạn nhân, nạn
nhân hoặc gia đình nạn nhân làm đơn gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
Bước 2:Trong thời hạn 03
(ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn của nạn nhân hoặc gia đình nạn
nhân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ gửi Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp huyện.
Bước 3: Trong thời hạn
05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp
xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện có trách nhiệm thẩm định,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
Bước 4:Trong thời hạn 03
(ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét,
quyết định chi hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn
nhân.
1.2. Cách thức thực hiện
Thực hiện theo một trong các
hình thức: trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị hỗ trợ của nạn
nhân hoặc của gia đình nạn nhân theo Mẫu số 27 quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH.
- Một trong các loại giấy xác
nhận sau
+ Giấy xác nhận nạn nhân của cơ
quan công an huyện, thành phố thuộc tỉnh theo quy định tại Khoản 4 Điều 24 của
Luật Phòng, chống mua bán người (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản
chính để đối chiếu);
+ Giấy xác nhận nạn nhân của cơ
quan giải cứu theo quy định tại Điều 25 của Luật Phòng, chống mua bán người (bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Giấy xác nhận nạn nhân của cơ
quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra,
Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân (bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản chính để đối chiếu);
+ Giấy tờ, tài liệu do cơ quan
nước ngoài cấp đã được cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc Bộ Ngoại
giao Việt Nam hợp pháp hóa lãnh sự chứng minh người đó là nạn nhân(bản sao có
chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một)
bộ.
1.4. Thời gian giải quyết: 11
(mười một) ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định chi hỗ trợ học văn
hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Đơn đề nghị hỗ trợ hòa nhập cộng
đồng của nạn nhân bị mua bán (Mẫu số 27 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 08/2023/TT- BLĐTBXH).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Trong thời hạn 12 (mười hai)
tháng, kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền xác nhận là nạn nhân, nạn nhân hoặc
gia đình nạn nhân làm đơn gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 09/2013/NĐ-CP
ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Phòng, chống mua bán người.
- Thông tư số
35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày
11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Phòng, chống mua bán người.
- Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư
liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm
trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Ghi chú:
Thủ tục này được sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai, cơ sở
pháp lý.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
……….…(1), ngày ……
tháng ….. năm 20…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Kính gửi:
|
- UBND xã(2)……………………………………...
- Phòng LĐTBXH huyện (thành phố)..………….
|
1. Thông tin cá nhân:
ảnh (4 x 6)
(đóng dấu giáp lai trên ảnh)
|
Họ và tên ………………..…………..;
Sinh ngày: …/ …/…….
Số định danh cá nhân/CMND:……………….................
cấp ngày…..........…tháng…..........…năm……….......…
nơi cấp……….………....................................................
Địa chỉ thường trú ở Việt Nam (ghi rõ số nhà,
đường phố, phường, quận, thành phố hoặc thôn, xóm, xã, huyện, tỉnh):………………………………..
|
2. Quá trình bị mua bán:
Ngày, tháng, năm bị mua bán: ……/ ……./ …………;
Địa điểm bị mua bán: …………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm tiếp nhận (tự trở về): …./.../
……….(3);
Địa điểm tiếp nhận (tự trở về):
.......................................................................(4)
3. Các giấy tờ chứng minh là nạn nhân:
- Giấy xác định nạn nhân do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp;
- Văn bản, tài liệu khác có liên quan…)(5);
4. Nội dung đề nghị hỗ trợ:
(1) ………………………………………………………………………………
(2) ………………………………………………………………………………
Đề nghị các cơ quan nghiên cứu, xem xét và giải quyết
cho tôi được hưởng các chế độ hỗ trợ theo quy định./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(hoặc gia đình, người giám hộ)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
__________________
Chú thích:
1 Địa danh;
2 Nơi nạn nhân có thường trú;
3 Đối với nạn nhân tự trở về ghi rõ ngày tháng trở
về nơi cư trú hiện tại;
4 Đối với nạn nhân tự trở về ghi địa chỉ cư trú hiện
tại;
5 Đối với người có dấu hiệu là nạn nhân nhưng chưa
được xác định, UBND cấp xã hướng dẫn làm các thủ tục xác định nạn nhân theo quy
định trước khi làm thủ tục đề nghị hỗ trợ