ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2020/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 10 tháng 01 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2020 ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Nghị định 44/2014/NĐ-Cp
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định 45/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 35/2017/NĐ-CP
ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về
thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
trong khu kinh tế, khu công nghệ cao;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của
Bộ Tài chính về hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính Phủ quy định về thu tiền
sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi
thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 89/2017/TT-BTC
ngày 23 tháng 8 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất,
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế,
khu công nghệ cao;
Căn cứ Công văn số 05/HĐND ngày 08 tháng 01 năm 2020 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về việc thống nhất quy định hệ số điều
chỉnh giá đất năm 2020;
Theo đề
nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số
3537/TTr-STC ngày 13 tháng 12 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
và đối tượng áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất:
1. Phạm
vi điều chỉnh
a) Các trường hợp quy định tại các Điểm
a, b, c và d Khoản 4 Điều 114, Khoản 2 Điều 172 và Khoản 3
Điều 189 của Luật Đất đai mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính
theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng tại địa bàn khu kinh tế Chân
Mây - Lăng Cô và dưới 20 tỷ đồng đối với các khu vực còn lại; đối với trường hợp
thuê đất thu tiền hàng năm mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh
cho chu kỳ tiếp theo;
b) Giá đất khi nhà nước giao đất tại
các Khoản 2 và 4 Điều 6, Khoản 5 Điều 7 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất mà thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo
giá đất trong bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xác định giá đất cụ thể bằng
phương pháp hệ số
b) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan
Điều 2. Phân loại
nhóm đối tượng áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 được
áp dụng tùy theo nhóm đối tượng khác nhau cụ thể như sau:
1. Nhóm 1:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước
công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất
ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất
nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện
tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với
đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận
chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước
giao đất cho hộ gia đình, cá nhân có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình
thức đấu giá quyền sử dụng đất trừ các trường hợp được giao đất theo Khoản 2 và
4 Điều 6, Khoản 5 Điều 7 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
2. Nhóm 2:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với
tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất;
b) Tính tiền thuê đất đối với trường
hợp Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm không thông qua hình thức đấu giá
quyền sử dụng đất
c) Thuê đất thu tiền hàng năm mà phải
xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo mà giá đất chu
kỳ trước xác định theo giá đất quy định tại bảng giá đất
d) Tính tiền thuê đất đối với trường
hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê
đất hàng năm
3. Nhóm 3:
a) Tính tiền thuê đất đối với trường
hợp Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời
gian thuê không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
b) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi
cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử
dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất
trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
c) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang
được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được chuyển sang thuê đất
trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và phải
xác định lại giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định
cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định của Luật Đất đai.
d) Người mua tài sản được Nhà nước tiếp
tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng
đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án
e) Thuê đất thu tiền hàng năm mà phải
xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo mà giá đất chu
kỳ trước được xác định theo giá đất cụ thể
g) Gia hạn thời gian thuê đất cho các
đối tượng đang thuê thuộc trường hợp phải nộp tiền thuê đất.
h) Giá đất khi nhà nước giao đất tại
các Khoản 2 và 4 Điều 6 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất mà thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới
20 tỷ đồng
Điều 3. Hệ số điều
chỉnh giá đất
1. Hệ số điều chỉnh giá đất tại
thành phố Huế.
a) Nhóm 1:
- Đường phố loại
1, 2: Hệ số 1,15
- Đường phố loại 3: Hệ số 1,1
- Đường phố còn lại: Hệ số 1,05
b) Nhóm 2:
- Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,2
- Đường phố loại 3: Hệ số 1,15
- Đường phố còn lại: Hệ số 1,1
c) Nhóm 3:
- Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,2
- Đường phố loại 3: Hệ số 1,2
- Đường phố còn lại: Hệ số 1,15
2. Hệ số điều chỉnh giá đất tại thị
xã Hương Thủy.
a) Nhóm 1:
- Các phường Phú Bài, Thủy Châu, Thủy
Lương, Thủy Dương, Thủy Phương:
+ Đường loại 1, 2: hệ số 1,1
+ Đường loại 3: hệ số 1,1
+ Đường loại 4, 5: hệ số 1,1
- Các xã Dương Hòa, Phú Sơn và các
thôn: Tân Ba, Võ Xã, Vĩ Dạ của xã Thủy Bằng: Hệ số 1
- Các xã Thủy Thanh, Thủy Vân, Thủy
Phù, Thủy Tân và các thôn còn lại của xã Thủy Bằng: Hệ số 1,05
b) Nhóm 2:
- Các phường Phú Bài, Thủy Châu, Thủy
Lương, Thủy Dương, Thủy Phương: + Đường loại 1, 2: hệ số 1,15
+ Đường loại 3: hệ số 1,15
+ Đường loại 4, 5: hệ số 1,15
- Các xã Dương
Hòa, Phú Sơn và các thôn: Tân Ba, Võ Xã, Vĩ Dạ của xã Thủy
Bằng: Hệ số 1,0
- Các xã Thủy Thanh, Thủy Vân, Thủy
Phù, Thủy Tân và các thôn còn lại của xã Thủy Bằng: Hệ số 1,1
c) Nhóm 3:
- Các phường Phú Bài, Thủy Châu, Thủy
Lương, Thủy Dương, Thủy Phương:
+ Đường loại 1, 2: hệ số 1,2
+ Đường loại 3: hệ số 1,2
+ Đường loại 4, 5: hệ số 1,2
- Các xã Dương Hòa, Phú Sơn và các
thôn: Tân Ba, Võ Xã, Vĩ Dạ của xã Thủy Bằng: Hệ số 1,0
- Các xã Thủy Thanh, Thủy Vân, Thủy
Phù, Thủy Tân và các thôn còn lại của xã Thủy Bằng: Hệ số 1,15
3. Hệ số điều chỉnh giá đất tại thị
xã Hương Trà.
a) Nhóm 1:
- Hệ số điều chỉnh
giá đất tại các phường: 1,05
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại các xã: 1.0
b) Nhóm 2:
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại các
phường: 1,1
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại các
xã: 1.0
c) Nhóm 3:
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại các
phường: 1,15
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại các
xã: 1.0
4. Hệ số điều chỉnh giá đất tại
huyện Quảng Điền.
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại khu vực
thị trấn Sịa:
+ Đường phố loại 1, 2, 3:
. Nhóm 1: Hệ số 1,0
. Nhóm 2, 3: Hệ số 1,05
+ Các tuyến đường còn lại:
. Nhóm 1: Hệ số 1,0
. Nhóm 2, 3: Hệ số 1,05
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại khu vực
nông thôn:
+ Đối với các xã trên địa bàn huyện:
. Nhóm 1: Hệ số 1,0
. Nhóm 2, 3: Hệ số 1,05
5. Hệ
số điều chỉnh giá đất tại huyện Phú Vang.
- Nhóm 1:
+ Hệ số điều chỉnh giá đất tại thị trấn
Thuận An
. Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,0 . Đường phố còn lại: Hệ số 1,0
+ Hệ số điều chỉnh giá đất tại thị trấn
Phú Đa
. Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,0
. Đường phố loại 3, 4 và các đường phố
còn lại: Hệ số 1,0
+ Hệ số điều chỉnh giá đất tại khu vực
nông thôn
. Xã Phú Thượng: Hệ số 1,1
. Các xã Phú Dương,
Phú Mỹ, Phú Thuận, Vinh Thanh: Hệ số 1,05
. Các xã còn lại: Hệ số 1,0
- Nhóm 2:
+ Hệ số điều chỉnh giá đất tại thị trấn
Thuận An
. Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,1
. Đường phố còn lại: Hệ số 1,05
+ Hệ số điều chỉnh giá đất tại thị trấn
Phú Đa
. Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,05
. Đường phố loại 3, 4 và các đường phố
còn lại: Hệ số 1,0
+ Hệ số điều chỉnh giá đất tại khu vực
nông thôn
. Xã Phú Thượng: Hệ số 1,2
. Các xã Phú Dương, Phú Mỹ, Phú Thuận,
Vinh Thanh: Hệ số 1,1
. Các xã còn lại: Hệ số 1,05
- Nhóm 3:
+ Hệ số điều chỉnh giá đất tại
thị trấn Thuận An
. Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,2 . Đường phố còn lại: Hệ số 1,1
+ Hệ số điều chỉnh giá đất tại thị trấn
Phú Đa
. Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,1
. Đường phố loại 3, 4 và các đường phố
còn lại: Hệ số 1,05
+ Hệ số điều chỉnh giá đất tại khu vực
nông thôn
. Xã Phú Thượng: Hệ số 1,3
. Các xã Phú Dương, Phú Mỹ, Phú Thuận, Vinh Thanh: Hệ số 1,2
. Các xã còn lại: Hệ số 1,1
6. Hệ số điều chỉnh giá đất tại
huyện Phong Điền.
a) Nhóm 1:
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại thị trấn
Phong Điền: 1,05
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại khu vực
nông thôn: 1,05
b) Nhóm 2:
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại thị trấn
Phong Điền: 1,1
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại khu vực
nông thôn: 1,1
c) Nhóm 3:
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại thị trấn
Phong Điền: 1,2
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại khu vực
nông thôn: 1,2
7. Hệ số điều
chỉnh giá đất tại huyện Phú Lộc.
a) Nhóm 1:
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại thị trấn
Phú Lộc và thị trấn Lăng Cô
+ Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,15
+ Đường phố còn lại: Hệ số 1,1
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại khu vực
nông thôn
+ Các xã Lộc Bổn, Lộc Sơn, Lộc An, Vinh Hưng:
. Khu vực 1, 2, tuyến tỉnh lộ 14B (đoạn
từ ngã ba La Sơn đến hết ranh giới trường Thế Hệ Mới) và tuyến Quốc lộ 49B (tại
xã Vinh Hưng): hệ số 1,15
. Khu vực còn lại: hệ số 1,1
.+ Các xã Lộc Điền, Lộc Hòa, Xuân Lộc,
Lộc Trì, Lộc Thủy, Lộc Tiến, Lộc Vĩnh, Lộc Bình, Vinh Hiền, Vinh Giang, Vinh Mỹ, Vinh Hải:
. Khu vực 1, 2: hệ số 1,10
. Khu vực còn lại: hệ số 1,05
+ Đối với tuyến Quốc lộ 1A qua các
xã: hệ số 1,15
+ Đối với tuyến Quốc lộ 49B qua các
xã (trừ xã Vinh Hưng): hệ số 1,1
b) Nhóm 2:
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại thị trấn
Phú Lộc và thị trấn Lăng Cô
+ Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,2
+ Đường phố còn lại: Hệ số 1,15
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại khu vực
nông thôn
+ Các xã Lộc Bổn, Lộc Sơn, Lộc An, Vinh Hưng:
. Khu vực 1, 2, tuyến tỉnh lộ 14B (đoạn
từ ngã ba La Sơn đến hết ranh giới trường Thế Hệ Mới) và
tuyến Quốc lộ 49B (tại xã Vinh Hưng): hệ số 1,2
. Khu vực còn lại: hệ số 1,15
+ Các xã Lộc Điền, Lộc Hòa, Xuân Lộc,
Lộc Trì, Lộc Thủy, Lộc Tiến, Lộc Vĩnh, Lộc Bình, Vinh Hiền, Vinh Giang, Vinh Mỹ,
Vinh Hải:
. Khu vực 1, 2: hệ số 1,15
. Khu vực còn lại: hệ số 1,1
+ Đối với tuyến Quốc lộ 1A qua các
xã: hệ số 1,2
+ Đối với tuyến Quốc lộ 49B qua các
xã (trừ xã Vinh Hưng): hệ số 1,15
c) Nhóm 3:
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại thị trấn
Phú Lộc và thị trấn Lăng Cô
+ Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,2
+ Đường phố còn lại: Hệ số 1,15
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại khu vực
nông thôn
+ Các xã Lộc Bổn, Lộc Sơn, Lộc An,
Vinh Hưng:
. Khu vực 1, 2, tuyến tỉnh lộ 14B (đoạn
từ ngã ba La Sơn đến hết ranh giới trường Thế Hệ Mới) và tuyến Quốc lộ 49B (tại
xã Vinh Hưng): hệ số 1,2
. Khu vực còn lại: hệ số 1,15
+ Các xã Lộc Điền, Lộc Hòa, Xuân Lộc,
Lộc Trì, Lộc Thủy, Lộc Tiến, Lộc Vĩnh, Lộc Bình, Vinh Hiền, Vinh Giang, Vinh Mỹ,
Vinh Hải:
. Khu vực 1, 2: hệ số 1,15
. Khu vực còn lại: hệ số 1,1
+ Đối với tuyến Quốc lộ 1A qua các
xã: hệ số 1,2
+ Đối với tuyến Quốc lộ 49B qua các
xã (trừ xã Vinh Hưng): hệ số 1,15
8. Hệ số điều chỉnh giá đất tại huyện A Lưới.
a) Nhóm 1
- Đường phố loại
1, 2: 1,05
- Đường phố loại 3: 1,05
- Các đường phố còn lại: 1,0
- Các xã: A Ngo, Sơn Thủy: 1,05
- Các xã còn lại: 1,0
b) Nhóm 2
- Đường phố loại 1, 2: 1,1
- Đường phố loại 3: 1,1
- Các đường phố còn lại: 1,05
- Các xã: A Ngo, Sơn Thủy: 1,1
- Các xã còn lại: 1,05
c) Nhóm 3
- Đường phố loại 1, 2: 1,15
- Đường phố loại 3: 1,15
- Các đường phố còn lại: 1,1
- Các xã: A Ngo, Sơn Thủy: 1,15
- Các xã còn lại: 1,1
9. Hệ số điều chỉnh giá đất tại
huyện Nam Đông.
a) Nhóm 1:
- Thị trấn Khe Tre; đường quy hoạch từ
19,00m trở lên; xã Hương Phú (đoạn giáp ranh Thị trấn Khe
Tre đến hết trạm Y tế); Hương Lộc (đoạn giáp ranh Thị trấn Khe Tre đến cầu Khe
Môn); xã Hương Hòa (đoạn từ ngã ba Thượng Lộ đến sân bóng Hương Hòa); xã Thượng
Lộ: Tỉnh lộ 14B đoạn từ đường Xã Rai đến ngã ba Thượng Lộ
(thuộc đường Khe Tre), từ Tỉnh lộ 14B đến đường Trần Văn Quang (thuộc đường Xã
Rai), từ ngã ba Thượng Lộ đến ranh giới hành chính Hương
Hòa - Thượng Lộ: Hệ số 1,0
+ Đất nông nghiệp: Hệ số 1,05
- Các xã: Hương Phú đoạn giáp ranh thị
trấn-Hương Phú (đường Trường Sơn Đông đến Tỉnh lộ 14B); Hương Lộc đoạn từ giáp
ranh thị trấn-Hương Lộc (đường Đặng Hữu Khuê) đến Tỉnh lộ 14B; Hương Giang (đoạn
từ cầu Nam Đông đến giáp ranh địa giới hành chính xã Hương Giang - Hương Hữu và
đoạn từ cầu Nam Đông đến cầu C9): Hệ số 1,0
- Các xã còn lại: Hương Sơn, Hương Hữu,
Thượng Nhật, Thượng Long, Thượng Quảng và các đoạn còn lại thuộc các xã: Hương
Hòa, Thượng Lộ, Hương Phú, Hương Lộc, Hương Giang: Hệ số 1,0
b) Nhóm 2:
- Thị trấn Khe Tre; đường quy hoạch từ
19,00m trở lên; xã Hương Phú (đoạn giáp ranh Thị trấn Khe Tre đến hết trạm Y tế);
Hương Lộc (đoạn giáp ranh Thị trấn Khe Tre đến cầu Khe Môn); xã Hương Hòa (đoạn
từ ngã ba Thượng Lộ đến sân bóng Hương Hòa); xã Thượng Lộ: Tỉnh lộ 14B đoạn từ
đường Xã Rai đến ngã ba Thượng Lộ (thuộc đường Khe Tre), từ Tỉnh lộ 14B đến đường
Trần Văn Quang (thuộc đường Xã Rai), từ ngã ba Thượng Lộ đến ranh giới hành
chính Hương Hòa - Thượng Lộ: Hệ số 1,05
+ Đất nông nghiệp: Hệ số 1,1
- Các xã: Hương Phú đoạn giáp ranh thị
trấn-Hương Phú (đường Trường Sơn Đông đến Tỉnh lộ 14B); Hương Lộc đoạn từ giáp
ranh thị trấn-Hương Lộc (đường Đặng Hữu Khuê) đến Tỉnh lộ 14B; Hương Giang (đoạn
từ cầu Nam Đông đến giáp ranh địa giới hành chính xã Hương Giang - Hương Hữu và
đoạn từ cầu Nam Đông đến cầu C9): Hệ số 1,1
- Các xã còn lại: Hương Sơn, Hương Hữu,
Thượng Nhật, Thượng Long, Thượng Quảng và các đoạn còn lại thuộc các xã: Hương
Hòa, Thượng Lộ, Hương Phú, Hương Lộc, Hương Giang: Hệ số 1,05
c) Nhóm 3:
- Thị trấn Khe Tre; đường quy hoạch từ
19,00m trở lên; xã Hương Phú (đoạn giáp ranh Thị trấn Khe Tre đến hết trạm Y tế);
Hương Lộc (đoạn giáp ranh Thị trấn Khe Tre đến cầu Khe Môn); xã Hương Hòa (đoạn
từ ngã ba Thượng Lộ đến sân bóng Hương Hòa); xã Thượng Lộ: Tỉnh lộ 14B đoạn từ
đường Xã Rai đến ngã ba Thượng Lộ (thuộc đường Khe Tre), từ Tỉnh lộ 14B đến đường
Trần Văn Quang (thuộc đường Xã Rai), từ ngã ba Thượng Lộ đến ranh giới hành
chính Hương Hòa - Thượng Lộ: Hệ số 1,1
+ Đất nông nghiệp: Hệ số 1,15
- Các xã: Hương Phú đoạn giáp ranh thị trấn-Hương Phú (đường Trường Sơn Đông đến Tỉnh lộ
14B); Hương Lộc đoạn từ giáp ranh thị trấn-Hương Lộc (đường Đặng Hữu Khuê) đến
Tỉnh lộ 14B; Hương Giang (đoạn từ cầu Nam Đông đến giáp ranh địa giới hành
chính xã Hương Giang - Hương Hữu và đoạn từ cầu Nam Đông đến cầu C9): Hệ số 1,2
- Các xã còn lại: Hương Sơn, Hương Hữu,
Thượng Nhật, Thượng Long, Thượng Quảng và các đoạn còn lại thuộc các xã: Hương
Hòa, Thượng Lộ, Hương Phú, Hương Lộc, Hương Giang: Hệ số 1,15
Điều 4. Đối với đất
tại các khu quy hoạch, khu đô thị mới trong khu vực đô thị
Việc xác định Hệ số điều chỉnh giá đất
dựa trên cơ sở tương đương giữa giá đất ở tại các khu quy hoạch, khu đô thị mới
và giá đất ở đô thị quy định tại Bảng giá đất 5 năm (2020-2024) của Ủy ban nhân
dân tỉnh để xác định loại đường tương ứng.
Trường hợp giá đất ở tại khu quy hoạch, khu đô thị mới có giá đất ở tương ứng với 2 loại đường
phố, thì xác định Hệ số điều chỉnh theo loại đường phố thấp hơn.
Điều 5. Đối với
khu đất, thửa đất bị hạn chế chiều cao, mật độ xây dựng, hạn chế về mặt quy hoạch
Hệ số điều chỉnh giá đất được giảm tối
đa 0,1 so với Hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều 3
Quyết định này, nhưng Hệ số điều chỉnh giá đất sau khi giảm không được thấp hơn
hệ số 1,0.
Điều 6. Đối với
trường hợp xác định giá đất khởi điểm để bán đấu giá quyền sử dụng đất, quyền
thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đối với trường hợp diện tích
tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có
giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng tại địa bàn khu
kinh tế Chân Mây - Lăng Cô và dưới 20 tỷ đồng đối với các khu vực còn lại; giá
khởi điểm để đấu giá quyền thuê đất trả tiền thuê hàng năm
Mức giá khởi điểm bán đấu giá được
xác định theo Hệ số điều chỉnh giá đất thực tế đối với từng trường hợp cụ thể tại
thời điểm bán đấu giá nhưng không thấp hơn Hệ số điều chỉnh giá đất của nhóm 3
quy định tại Quyết định này.
Điều 7. Hệ số điều
chỉnh đối với các đối tượng thuộc được giao đất theo Khoản 5 Điều 7 Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
Áp dụng theo hệ số theo nhóm 3 quy định
tại Điều 3 Quyết định này cộng thêm 0,05
Các nội dung khác về thu tiền sử dụng
đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước thực hiện theo quy định lại Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền sử dụng đất, Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, Nghị định số
135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất,
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11
năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước và các quy định hiện hành.
Điều 8. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố Huế: Tổ chức theo dõi, điều tra, khảo sát thu thập
thông tin giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên địa bàn và đề nghị phương án
Hệ số diều chỉnh giá đất gửi Sở Tài chính tổng hợp theo quy định.
2. Sở Tài chính:
Chủ trì phối hợp với các Sở, ban
ngành, địa phương liên quan xây dựng phương án cụ thể Hệ số
điều chỉnh giá đất trình UBND tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung Hệ số điều chỉnh giá đất hàng năm sau khi có ý kiến
thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, cá nhân phản ánh về Sở Tài chính để được hướng dẫn theo thẩm quyền hoặc tổng hợp, nghiên cứu, đề xuất báo
cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 9. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày 20/01/2020 và thay thế Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày 08
tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm
2019 áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Thời điểm áp dụng từ ngày 01/01/2020
đến hết ngày 31/12/2020.
Điều 10. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài
nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh;
Trưởng ban: Ban Quản lý Khu Kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, Ban Quản lý các Khu
Công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế; Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan và các tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất,
cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 10;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Báo Thừa Thiên Huế;
- Công báo tỉnh;
- VP: CVP, các PCVP và CV: TC, ĐC, XD;
- Lưu: VT, NĐ.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thiên Định
|