Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 04/2020/QĐ-UBND quy định về mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Quảng Trị lập thành tích tại đại hội, giải thể thao quốc gia

Số hiệu 04/2020/QĐ-UBND
Ngày ban hành 10/02/2020
Ngày có hiệu lực 20/02/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Trị
Người ký Hà Sỹ Đồng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2020/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 10 tháng 02 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC THƯỞNG ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO TỈNH QUẢNG TRỊ LẬP THÀNH TÍCH TẠI ĐẠI HỘI, GIẢI THỂ THAO QUỐC GIA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về Quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn và thi đu;

Căn cứ Nghị quyết số 05/2009/NQ-HĐND ngày 24/4/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị về việc Triển khai sự nghiệp văn hóa, thể dục, thể thao; Xây dựng thiết chế văn hóa, thể dục, thể thao đến năm 2015, tầm nhìn năm 2020;

Căn cứ Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND ngày 13/4/2012 của HĐND tỉnh Quảng Trị về việc Sửa đổi bổ sung một số điều, khoản của Nghị quyết số 05/2009/NQ-HĐND tỉnh ngày 24/4/2009 của HĐND tỉnh về “Phát triển sự nghiệp văn hóa, thể dục, thể thao; xây dựng thiết chế văn hóa, thể dục, thể thao cơ sở và phát triển thể thao thành tích caoˮ.

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Quảng Trị lập thành tích tại đại hội, giải thể thao quốc gia.

2. Đối tượng áp dụng

1. Huấn luyện viên, vận động viên của tỉnh Quảng Trị được triệu tập theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, gồm:

a) Huấn luvện viên, vận động viên đội tuyển, đội tuyển trẻ, đội tuyển năng khiếu tỉnh đang hưởng lương từ ngân sách nhà nước;

b) Huấn luyện viên đội tuyển, đội tuyển trẻ, đội tuyển năng khiếu tỉnh không hưởng lương từ ngân sách nhà nước;

c) Vận động viên đội tuyển tỉnh không hưởng lương từ ngân sách nhà nước;

d) Vận động viên đội tuyển trẻ, đội tuyển năng khiếu tỉnh không hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

2. Cơ quan, tổ chức trực tiếp sử dụng huấn luyện viên, vận động viên làm việc hoặc luyện tập, thi đấu thường xuyên trước khi được triệu tập tập huấn, thi đấu.

3. Cơ quan, tổ chức trực tiếp sử dụng huấn luyện viên, vận động viên sau khi được triệu tập tập huấn, thi đấu.

Cơ quan quản lý huấn luyện viên, vận động viên có thể đồng thời là cơ quan sử dụng huấn luyện viên, vận động viên.

4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện các quy định tại Quy định này.

Điều 2. Mức thưởng

1. Chế độ tiền thưng đối với các vận động viên lập thành tích tại các giải đại hội TDTT và giải thi đấu quốc gia

a) Vận động viên lập thành tích tại các đại hội thể dục thể thao và giải thi đấu quốc gia được hưởng chế độ tiền thưởng theo bảng sau:

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Tên cuộc thi

Thành tích

Huy chương vàng

Huy chương bạc

Huy chương đồng

Phá kỷ lục cộng thêm

1

Đại hội Thể thao toàn quốc

9

7

5

4

2

Giải Vô địch quốc gia

7

5

3

3

3

Giải Vô địch Cúp quốc gia; Giải Vô địch câu lạc bộ mạnh toàn quốc.

 

 

 

 

a

Vận động viên từ 18 tuổi trở lên

5

4

3

2

b

Vận động viên từ 16 đến dưới 18 tuổi

4

3

2

1,5

c

Vận động viên từ 12 đến dưới 16 tuổi

3

2

1,5

1

d

Vận động viên dưới 12 tuổi

2

1,5

1

0,5

4

Giải vô địch trẻ quốc gia, Giải vô địch các nhóm tuổi Quốc gia, Giải các vận động viên thể thao xuất sắc (Cờ vua, cầu lông...) và các giải nằm trong hệ thống thi đấu của Tổng cục Thể dục Thể thao, Liên đoàn thể thao quốc gia

 

 

 

 

a

Vận động viên từ 18 tuổi trở lên

4

3

2

2

b

Vận động viên từ 16 đến dưới 18 tuổi

3

2

1,5

1,5

c

Vận động viên từ 12 đến dưới 16 tuổi

2

1,5

1

1

d

Vận động viên dưới 12 tuổi

1,5

1,2

0,8

0,8

b) Đối với các môn thể thao tập thể: Mức thưởng chung bằng số lượng người được thưởng (số người tham gia môn thể thao tập thể theo quy định của điều lệ giải) nhân với mức thưởng tương ứng quy định tại điểm a, khoản 1 của Điều này.

[...]