Nghị quyết 293/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Số hiệu | 293/2020/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 02/01/2020 |
Ngày có hiệu lực | 12/01/2020 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kiên Giang |
Người ký | Đặng Tuyết Em |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Thể thao - Y tế |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 293/2020/NQ-HĐND |
Kiên Giang, ngày 02 tháng 01 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 61/2018/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định nội dung và mức chỉ đế thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao;
Xét Tờ trình số 239/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết quy định mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 136/BC-HĐND ngày 24 tháng 12 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tham gia tập luyện, huấn luyện và thi đấu thuộc các đội tuyển trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
a) Đội tuyển tỉnh;
b) Đội tuyển trẻ tỉnh;
c) Đội tuyển năng khiếu các cấp;
d) Đội tuyển huyện, thành phố, ngành tỉnh;
e) Đội tuyển Hội khỏe Phù Đổng tỉnh và huyện, thành phố.
2. Đối tượng áp dụng
Huấn luyện viên, vận động viên thể thao thuộc đội tuyển các cấp; vận động viên khuyết tật.
Điều 2. Mức chi
1. Mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh Kiên Giang:
a) Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung tập luyện, huấn luyện trong nước:
STT |
Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển |
Mức ăn hàng ngày |
1 |
Đội tuyển tỉnh |
220.000 đồng/người/ngày |
2 |
Đội tuyển trẻ tỉnh |
175.000 đồng/người/ngày |
3 |
Đội tuyển năng khiếu các cấp |
130.000 đồng/người/ngày |
4 |
Đội tuyển huyện, thành phố, ngành tỉnh; Đội tuyển Hội khỏe Phù Đổng tỉnh và huyện, thành phố |
130.000 đồng/người/ngày |
b) Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung thi đấu:
STT |
Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển |
Mức ăn hàng ngày |
1 |
Đội tuyển tỉnh |
290.000 đồng/người/ngày |
2 |
Đội tuyển trẻ tỉnh |
220.000 đồng/người/ngày |
3 |
Đội tuyển năng khiếu các cấp |
220.000 đồng/người/ngày |
4 |
Đội tuyển huyện, thành phố, ngành tỉnh; Đội tuyển Hội khỏe Phù Đổng tỉnh và huyện, thành phố |
220.000 đồng/người/ngày |
Trong thời gian tập trung thi đấu tại Đại hội thể thao khu vực và các giải thể thao quốc tế khác, huấn luyện viên, vận động viên được hưởng mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng theo quy định của Điều lệ tổ chức giải (không được hưởng mức ăn hàng ngày quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 2 Nghị quyết này).
2. Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với các huấn luyện viên, vận động viên khuyết tật khi được cấp có thẩm quyền triệu tập tập luyện, huấn luyện và thi đấu áp dụng theo mức chi quy định tại các Điểm a, Điểm b, Khoản 1, Điều 2 Nghị quyết này.
3. Trường hợp các giải thi đấu khác không do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các Bộ, ngành Trung ương và các địa phương tổ chức mà do các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao quốc gia đăng cai tổ chức, trong thời gian tập trung thi đấu, huấn luyện viên, vận động viên được hưởng mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng theo quy định của Điều lệ tổ chức giải. Kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng do đơn vị cử huấn luyện viên, vận động viên dự giải và các nguồn tài trợ bảo đảm.
Điều 3. Tổ chức thực hiện