Quyết định 04/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2014/QĐ-UBND; 18/2014/QĐ-UBND và 12/2015/QĐ-UBND do tỉnh Hưng Yên ban hành

Số hiệu 04/2017/QĐ-UBND
Ngày ban hành 26/04/2017
Ngày có hiệu lực 05/05/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hưng Yên
Người ký Nguyễn Văn Phóng
Lĩnh vực Bất động sản,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2017/QĐ-UBND

Hưng Yên, ngày 26 tháng 4 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH: SỐ 14/2014/QĐ-UBND NGÀY 27/10/2014; SỐ 18/2014/QĐ-UBND NGÀY 21/11/2014 VÀ SỐ 12/2015/QĐ-UBND NGÀY 16/7/2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 quy định chi tiết Luật Điện lực về an toàn điện; số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 về quản lý, sử dụng đất trồng lúa; số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (gọi tắt là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP); số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền sử dụng đất (gọi tắt là Nghị định số 45/2014/NĐ-CP); số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 về việc sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai (gọi tắt là Nghị định số 01/2017/NĐ-CP);

Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: Số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2015;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 238/TTr-STNMT ngày 22/3/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định một số trường hợp cụ thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ngày 27/10/2014 của UBND tỉnh

1. Sửa đổi Khoản 1, Điều 1 như sau:

“Quy định này quy định chi tiết một số trường hợp cụ thể về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ do hạn chế khả năng sử dụng đất, tài sản trên đất thuộc hành lang an toàn khi xây dựng công trình có hành lang bảo vệ đường điện trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.”

2. Bổ sung Điều 3a

“Điều 3a. Các tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng

Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng gồm: Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cấp huyện, Trung tâm Phát triển quỹ đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường”.

3. Bổ sung Điều 3b

Điều 3b. Tính tiền bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất đối với các trường hợp công nhận lại hạn mức đất ở

Trường hợp người sử dụng đất đủ điều kiện được công nhận lại hạn mức đất ở theo quy định tại Điều 5 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 16/7/2015 và Khoản 2, Điều 3 Quy định này khi Nhà nước thu hồi đất cũng được xác định lại hạn mức đất ở để tính tiền bồi thường, hỗ trợ.”

4. Sửa đổi Khoản 1, Khoản 2, Điều 8 như sau:

1. Diện tích đất đủ điều kiện được bồi thường, do hạn chế khả năng sử dụng của đất thì được bồi thường bằng 50% giá đất quy định tại Bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành cùng mục đích sử dụng theo vị trí, loại đất hợp pháp.

“2. Diện tích đất không đủ điều kiện được bồi thường về đất, do hạn chế khả năng sử dụng thì được hỗ trợ, mức hỗ trợ bằng 30% giá đất quy định tại Bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành cùng mục đích sử dụng theo vị trí.

5. Sửa đổi Điểm b, Khoản 2, Điều 9 như sau:

b) Tài sản của hộ gia đình, cá nhân xây dựng sau khi kế hoạch sử dụng đất được công bố, nhưng chưa có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì được hỗ trợ chi phí phá dỡ, di chuyển. Mức hỗ trợ bằng 30% đơn giá bồi thường, đã trừ khấu hao theo quy định.”

6. Bổ sung thêm Điều 10a

Điều 10a. Bồi thường, hỗ trợ thiệt hại do hạn chế khả năng sử dụng đối với tài sản gắn liền với đất thuộc hành lang an toàn khi xây dựng công trình có hành lang bảo vệ đường điện

Nhà ở, vật kiến trúc, công trình phụ phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân không phải di dời khỏi hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không mà có một phần hoặc toàn bộ diện tích nằm trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không xây dựng trước ngày thông báo thực hiện dự án công trình lưới điện cao áp được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thì được bồi thường, hỗ trợ phần diện tích trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không, cụ thể như sau:

[...]