Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Số hiệu | 04/2014/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 17/01/2014 |
Ngày có hiệu lực | 27/01/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Đà Nẵng |
Người ký | Võ Duy Khương |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2014/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 17 tháng 01 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 03 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính Phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Nghị quyết số 47/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của HĐND thành phố khoá VIII, nhiệm kỳ 2011-2016, kỳ họp thứ 8 về điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng một số loại phí trên địa bàn thành phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 21/TTr-STC ngày 09 tháng 01 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt từ nguồn nước sạch và từ nguồn nước tự khai thác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Đối tượng chịu phí, đối tượng không chịu phí, người nộp phí
Đối tượng chịu phí, đối tượng không chịu phí, người nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 1, Điều 2, Điều 3 Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2013 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3. Mức thu phí
1. Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt từ nguồn nước sạch
Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt từ nguồn nước sạch của đối tượng chịu phí được tính theo tỷ lệ 10% trên giá bán của 01m3 (một mét khối) nước sạch, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
2. Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt từ nguồn nước tự khai thác
Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt từ nguồn nước tự khai thác của đối tượng chịu phí được tính theo tỷ lệ 10% trên giá bán của 01m3 (một mét khối) nước sạch trung bình tại xã, phường nơi khai thác, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
a) Đối với hộ gia đình hoặc tổ chức không sản xuất, chế biến
Số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt từ nguồn nước tự khai thác phải nộp (đồng) |
= |
Số lượng nước sử dụng bình quân theo đầu người trong xã, phường nơi khai thác (m3) |
x |
Số người theo sổ hộ khẩu gia đình hoặc bảng chấm công, bảng lương, hợp đồng lao động đối với tổ chức không sản xuất |
x |
Giá bán 1m3 nước sạch trung bình tại xã, phường nơi khai thác, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (đồng/m3) |
x 10 % |
b) Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ
Số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt từ nguồn nước tự khai thác phải nộp (đồng) |
= |
Số lượng nước sử dụng được xác định căn cứ vào quy mô hoạt động kinh doanh, dịch vụ (m3) |
x |
Giá bán 1 m3 nước sạch trung bình tại xã, phường nơi khai thác, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (đồng/m3) |
x 10% |
Điều 4. Cơ quan, đơn vị thu phí