Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về bảo vệ môi trường đối với hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành

Số hiệu 04/2009/QĐ-UBND
Ngày ban hành 10/04/2009
Ngày có hiệu lực 20/04/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bến Tre
Người ký Nguyễn Thái Xây
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số: 04/2009/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 10 tháng 4 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày 29 tháng 4 năm 2004;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 04/2008/TT-BTNMT ngày 18 tháng 9 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn lập, phê duyệt hoặc xác nhận đề án bảo vệ môi trường và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường về việc công bố danh mục Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt buộc áp dụng;
Căn cứ Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường;
Căn cứ Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về bảo vệ môi trường đối với hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này thay thế Quyết định số 04/2008/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Quy định về bảo vệ môi trường đối với hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

Quyết định này có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày ký./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Thái Xây

 

QUY ĐỊNH

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2009/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Mục tiêu, đối tượng và phạm vi áp dụng

1. Bảo vệ môi trường đối với hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bến Tre phải tuân thủ theo các quy định của Luật Bảo vệ môi trường, Pháp lệnh Thú y và các văn bản pháp luật khác có liên quan của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nhằm mục tiêu cải thiện, bảo vệ môi trường sống, ổn định và phát triển ngành chăn nuôi một cách có hiệu quả.

2. Quy định này được áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

Điều 2. Giải thích thuật ngữ dùng trong quy định

Các thuật ngữ trong Quy định này được hiểu theo Luật Bảo vệ môi trường, ngoài ra còn thêm một số thuật ngữ dưới đây:

1. Các hoạt động chăn nuôi gồm: gia súc (heo, trâu, bò, dê, cừu), gia cầm (gà, vịt, chim, đà điểu, ngan, ngỗng, cút) với bất kỳ loại hình (chăn nuôi hộ gia đình, cá nhân, chăn nuôi tập trung), quy mô nào được nêu trong Quy định này được hiểu là hoạt động sản xuất phục vụ lợi ích về kinh tế của cá nhân, tổ chức gọi chung là cơ sở chăn nuôi.

2. Chất thải trong chăn nuôi:

a) Chất thải lỏng: nước phân, nước tiểu, nước rửa chuồng trại, nước vệ sinh dụng cụ chăn nuôi, thuốc thú y, các dung dịch, hóa chất lỏng sử dụng trong chăn nuôi được thải bỏ.

b) Chất thải rắn: phân động vật, xác động vật, thức ăn thừa, phủ tạng động vật, da, lông, sừng, móng.

c) Chất thải khí: các loại khí thải phát sinh trong quá trình chăn nuôi như CO2, NH3, H2S, CH4, khí có mùi hôi thối và bụi (bụi trấu, thức ăn, phân khô…), tiếng ồn.

[...]