ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2025/QĐ-UBND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 09 tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TỶ LỆ BÁN HÀNG; TỶ LỆ LẤP ĐẦY; THỜI
GIAN BÁN HÀNG; THỜI ĐIỂM BẮT ĐẦU BÁN HÀNG, KINH DOANH SẢN PHẨM, DỊCH VỤ; THỜI
GIAN XÂY DỰNG; TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG; TỶ LỆ % ĐỂ XÁC ĐỊNH CHI PHÍ KINH DOANH; TỶ LỆ
% ĐỂ XÁC ĐỊNH CHI PHÍ LÃI VAY, LỢI NHUẬN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ CÓ TÍNH ĐẾN VỐN CHỦ SỞ
HỮU, RỦI RO TRONG KINH DOANH CỦA THỬA ĐẤT, KHU ĐẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN KHI ĐỊNH GIÁ
ĐẤT CỤ THỂ THEO PHƯƠNG PHÁP THẶNG DƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật Đất
đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động
sản, Luật Các tổ chức tín dụng ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 11/TTr-STNMT ngày 08 tháng 01 năm 2025
về dự thảo Quyết định quy định tỷ lệ bán hàng; tỷ lệ lấp đầy; thời gian
bán hàng; thời điểm bắt đầu bán hàng, kinh doanh sản phẩm, dịch vụ; thời gian
xây dựng; tiến độ xây dựng; tỷ lệ % để xác định chi phí kinh doanh; tỷ lệ % để
xác định chi phí lãi vay, lợi nhuận của nhà đầu tư có tính đến vốn chủ sở hữu,
rủi ro trong kinh doanh của thửa đất, khu đất thực hiện dự án khi định giá đất
cụ thể theo phương pháp thặng dư trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này
quy định tỷ lệ bán hàng; tỷ lệ lấp đầy; thời gian bán hàng; thời điểm bắt đầu
bán hàng, kinh doanh sản phẩm, dịch vụ; thời gian xây dựng; tiến độ xây dựng; tỷ
lệ % để xác định chi phí kinh doanh; tỷ lệ % để xác định chi phí lãi vay, lợi
nhuận của nhà đầu tư có tính đến vốn chủ sở hữu, rủi ro trong kinh doanh của thửa
đất, khu đất thực hiện dự án khi định giá đất cụ thể theo phương pháp thặng dư
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực
hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều
chỉnh, sửa đổi, bổ sung, thẩm định, quyết định bảng giá đất; cơ quan, người có
thẩm quyền xác định, thẩm định, quyết định giá đất cụ thể.
2. Tổ chức tư vấn
xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.
3. Tổ chức, cá
nhân khác có liên quan.
Điều 3. Quy định tỷ lệ bán hàng; tỷ lệ lấp đầy; thời gian bán hàng;
thời điểm bắt đầu bán hàng, kinh doanh sản phẩm, dịch vụ; thời gian xây dựng;
tiến độ xây dựng; tỷ lệ % để xác định chi phí kinh doanh; tỷ lệ % để xác định
chi phí lãi vay, lợi nhuận của nhà đầu tư có tính đến vốn chủ sở hữu, rủi ro
trong kinh doanh của thửa đất, khu đất
1. Thời gian bán hàng,
thời điểm bắt đầu bán hàng, kinh doanh sản phẩm, dịch vụ thực hiện theo
khoản 2 Điều 6 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 ngày 6 tháng 2024 của Chính
phủ.
Trường hợp trong các văn bản về chủ
trương đầu tư hoặc hồ sơ mời thầu thực hiện dự án đầu tư hoặc quyết định phê
duyệt, chấp thuận dự án đầu tư chưa xác định thời gian bán hàng, thời điểm bắt
đầu bán hàng kinh doanh sản phẩm, dịch vụ thì áp dụng quy định tại khoản 3 Điều
này để định giá đất theo phương pháp thặng dư.
2. Thời gian xây
dựng, tiến độ xây dựng thực hiện theo khoản 3 Điều 6 Nghị định số
71/2024/NĐ-CP ngày 27 ngày 6 tháng 2024 của Chính phủ.
Trường hợp trong các văn bản về chủ
trương đầu tư hoặc hồ sơ mời thầu thực hiện dự án đầu tư hoặc quyết định phê
duyệt, chấp thuận dự án đầu tư chưa xác định thời gian xây dựng, tiến độ xây dựng
thì áp dụng quy định tại khoản 3 Điều này để định giá đất theo phương pháp thặng
dư.
3. Quy định tỷ lệ
bán hàng; tỷ lệ lấp đầy; thời gian bán hàng; thời điểm bắt đầu bán hàng, kinh
doanh sản phẩm, dịch vụ; thời gian xây dựng; tiến độ xây dựng; tỷ lệ % để xác định
chi phí kinh doanh; tỷ lệ % để xác định chi phí lãi vay, lợi nhuận của nhà đầu
tư có tính đến vốn chủ sở hữu, rủi ro trong kinh doanh của thửa đất, khu đất:
a) Một số yếu tố
ước tính doanh thu phát triển, chi phí phát triển của thửa đất, khu đất thực hiện
dự án văn phòng, trung tâm thương mại dịch vụ, khách sạn (chi tiết tại Phụ lục I).
b) Một số yếu tố
ước tính doanh thu phát triển, chi phí phát triển của thửa đất, khu đất thực hiện
dự án nhà chung cư (chi tiết tại Phụ lục II).
c) Một số yếu tố
ước tính doanh thu phát triển, chi phí phát triển của thửa đất, khu đất thực hiện
dự án nhà ở liền kề và biệt thự (chi tiết tại Phụ lục
III).
d) Một số yếu tố
ước tính doanh thu phát triển, chi phí phát triển của thửa đất, khu đất thực hiện
dự án nhà ở được chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới hình thức phân lô, bán nền
(chi tiết tại Phụ lục IV).
đ) Một số yếu tố
ước tính doanh thu phát triển, chi phí phát triển của thửa đất, khu đất thực hiện
dự án đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp
(chi tiết tại Phụ lục V).
e) Một số yếu tố
ước tính doanh thu phát triển, chi phí phát triển của thửa đất, khu đất thực hiện
dự án đầu tư phi nông nghiệp, trừ các trường hợp quy định tại điểm a, điểm b,
điểm c, điểm d và điểm đ khoản này (chi tiết tại Phụ lục
VI).
Điều 4. Hiệu lực
thi hành và xử lý chuyển tiếp
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 19 tháng 01 năm 2025.
2. Đối với trường hợp phương án giá
đất do cơ quan tài nguyên và môi trường đã trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
có thẩm quyền quyết định giá đất cụ thể trước ngày Quyết định này có hiệu lực
thi hành thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định giá đất cụ
thể theo phương án đã trình; không áp dụng quy định tại Quyết định này.
Điều
5. Tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Hội đồng thẩm định giá đất
cụ thể; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây
dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm
tra, rà soát, tổng hợp và định kỳ báo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
Trong quá trình triển khai thực hiện, trường hợp phát sinh khó khăn, vướng mắc
thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan kịp thời có ý kiến bằng văn bản gửi
Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5 (th/h);
- Các Bộ: TN&MT, TC, XD;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra Văn bản);
- TTr. TU, TTr. HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể;
- Sở Tư pháp (kiểm tra văn bản);
- Báo Bà Rịa - Vũng Tàu; Đài PT-TH tỉnh;
- TTr. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Website tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Trung tâm CNTT TN&MT;
- Lưu: VT, STN&MT (...).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Công Vinh
|
PHỤ LỤC I
MỘT SỐ YẾU TỐ ƯỚC TÍNH DOANH THU PHÁT TRIỂN,
CHI PHÍ PHÁT TRIỂN CỦA THỬA ĐẤT, KHU ĐẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN VĂN PHÒNG, TRUNG TÂM
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ, KHÁCH SẠN
(Kèm theo Quyết định số 03/2025/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
I. MỘT
SỐ YẾU TỐ ƯỚC TÍNH DOANH THU PHÁT TRIỂN
1. Thời
điểm bắt đầu bán hàng
Tính kể từ
khi hoàn thành đầu tư xây dựng dự án (đưa vào khai thác, sử dụng).
2. Tỷ lệ
lấp đầy (tính trên diện tích sàn thương phẩm)
Tỷ lệ lấp
đầy (tính trên diện tích sàn thương phẩm) tính từ thời điểm bắt đầu bán hàng.
a) Dự án
có diện tích sàn xây dựng dưới 50.000m2
- Tỷ lệ lấp
đầy công trình hạ tầng xã hội có kinh doanh (trừ công trình thương mại, dịch vụ
và bãi đỗ xe) như sau: 100%.
- Tỷ lệ lấp
đầy công trình thương mại, dịch vụ và bãi đỗ xe: năm thứ nhất 50%; năm thứ hai
80%; từ năm thứ ba đến hết thời gian thực hiện dự án 100%.
b) Dự án có
diện tích sàn xây dựng từ 50.000m2 đến dưới 200.000m2
- Tỷ lệ lấp
đầy công trình hạ tầng xã hội có kinh doanh (trừ công trình thương mại, dịch vụ
và bãi đỗ xe) như sau: 100%.
- Tỷ lệ lấp
đầy công trình thương mại, dịch vụ và bãi đỗ xe: năm thứ nhất 50%; năm thứ hai
80%; từ năm thứ ba đến hết thời gian thực hiện dự án 100%.
c) Dự án
có diện tích sàn xây dựng từ 200.000m2 trở lên
- Tỷ lệ lấp
đầy công trình hạ tầng xã hội có kinh doanh (trừ công trình thương mại, dịch vụ
và bãi đỗ xe) như sau: 100%.
- Tỷ lệ lấp
đầy công trình thương mại, dịch vụ và bãi đỗ xe: năm thứ nhất 50%; năm thứ hai
70%; từ năm thứ ba đến hết thời gian thực hiện dự án 100%.
d) Đối với
dự án khách sạn, trường hợp áp dụng giá kinh doanh sản phẩm, dịch vụ để xác định
doanh thu phát triển thì tỷ lệ lấp đầy như sau: năm thứ nhất 30%; năm thứ hai
33%; năm thứ ba 36%; năm thứ tư 39%; năm thứ năm 42%; từ năm thứ sáu đến hết thời
gian thực hiện dự án 45% .
II. MỘT
SỐ YẾU TỐ ƯỚC TÍNH CHI PHÍ PHÁT TRIỂN
1. Thời
gian xây dựng, tiến độ xây dựng
a) Dự án
có diện tích sàn xây dựng dưới 50.000m2
- Thời
gian xây dựng: 02 năm tính từ ngày được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Tiến độ
xây dựng qua từng năm như sau: năm thứ nhất 50%; năm thứ hai 50%.
b) Dự án
có diện tích sàn xây dựng từ 50.000m2 đến dưới 200.000m2
- Thời
gian xây dựng: 03 năm tính từ ngày được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Tiến độ
xây dựng qua từng năm như sau: năm thứ nhất 30%; năm thứ hai 40%; năm thứ ba
30%.
c) Dự án
có diện tích sàn xây dựng từ 200.000m2 trở lên
- Thời
gian xây dựng: 03 năm tính từ ngày được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Tiến độ
xây dựng qua từng năm như sau: năm thứ nhất 30%; năm thứ hai 30%; năm thứ ba
40%.
2. Chi phí
kinh doanh
a) Chi phí tiếp
thị, quảng cáo, bán hàng: bằng 3% doanh thu (chưa bao gồm thuế giá trị gia
tăng).
b) Chi phí quản
lý vận hành:
- Đối với
dự án kinh doanh khách sạn: bằng 15% doanh thu (chưa bao gồm thuế giá trị gia
tăng).
- Đối với
các dự án khác: bằng 7% doanh thu (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).
3. Chi phí lãi
vay, lợi nhuận của nhà đầu tư: (có tính đến vốn chủ sở hữu, rủi ro
trong kinh doanh) bằng 15% tổng của chi phí đầu tư xây dựng, chi phí kinh doanh
và giá trị quyền sử dụng đất của khu đất, thửa đất cần định giá.
PHỤ LỤC II
MỘT SỐ YẾU TỐ ƯỚC TÍNH DOANH THU PHÁT TRIỂN,
CHI PHÍ PHÁT TRIỂN CỦA THỬA ĐẤT, KHU ĐẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN NHÀ CHUNG CƯ
(Kèm theo Quyết định số 03/2025/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu)
I. MỘT
SỐ YẾU TỐ ƯỚC TÍNH DOANH THU PHÁT TRIỂN
1. Thời
điểm bắt đầu bán hàng
Tính từ
năm thứ hai kể từ ngày được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất.
2. Thời
gian bán hàng và tỷ lệ bán hàng (tính trên diện tích sàn thương phẩm)
a) Dự án
có diện tích sàn xây dựng dưới 50.000m2
- Thời
gian bán hàng trong 02 năm tính từ thời điểm bắt đầu bán hàng.
- Tỷ lệ
qua các năm như sau: năm thứ nhất 30%; năm thứ hai 70%.
b) Dự án
có diện tích sàn xây dựng từ 50.000m2 đến dưới 200.000m2
- Thời
gian bán hàng trong 03 năm tính từ thời điểm bắt đầu bán hàng.
- Tỷ lệ
qua các năm như sau: năm thứ nhất 30%; năm thứ hai 40%; năm thứ ba 30%.
c) Dự án
có diện tích sàn xây dựng từ 200.000m2 trở lên
- Thời
gian bán hàng trong 03 năm tính từ thời điểm bắt đầu bán hàng.
- Tỷ lệ
qua các năm như sau: năm thứ nhất 30%; năm thứ hai 30%; năm thứ ba 40%.
3. Tỷ lệ
lấp đầy (tính trên diện tích sàn thương phẩm)
Tỷ lệ lấp
đầy (tính trên diện tích sàn thương phẩm) tính kể từ khi hoàn thành đầu tư xây
dựng dự án (đưa vào khai thác, sử dụng).
a) Dự án
có diện tích sàn xây dựng dưới 50.000m2
- Tỷ lệ lấp
đầy công trình hạ tầng xã hội có kinh doanh (trừ công trình thương mại, dịch vụ
và bãi đỗ xe) như sau: 100%.
- Tỷ lệ lấp
đầy công trình thương mại, dịch vụ và bãi đỗ xe: năm thứ nhất 50%; năm thứ hai
80%; từ năm thứ ba đến hết thời gian thực hiện dự án 100%.
b) Dự án
có diện tích sàn xây dựng từ 50.000m2 đến dưới 200.000m2
- Tỷ lệ lấp
đầy công trình hạ tầng xã hội có kinh doanh (trừ công trình thương mại, dịch vụ
và bãi đỗ xe) như sau: 100%.
- Tỷ lệ lấp
đầy công trình thương mại, dịch vụ và bãi đỗ xe: năm thứ nhất 50%; năm thứ hai
80%; từ năm thứ ba đến hết thời gian thực hiện dự án 100%.
c) Dự án
có diện tích sàn xây dựng từ 200.000m2 trở lên
- Tỷ lệ lấp
đầy công trình hạ tầng xã hội có kinh doanh (trừ công trình thương mại, dịch vụ
và bãi đỗ xe) như sau: 100%.
- Tỷ lệ lấp
đầy công trình thương mại, dịch vụ và bãi đỗ xe: năm thứ nhất 50%; năm thứ hai
70%; từ năm thứ ba đến hết thời gian thực hiện dự án 100%.
II. MỘT
SỐ YẾU TỐ ƯỚC TÍNH CHI PHÍ PHÁT TRIỂN
1. Thời
gian xây dựng, tiến độ xây dựng
a) Dự án
có có diện tích sàn xây dựng dưới 50.000m2
- Thời
gian xây dựng: 02 năm tính từ ngày được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Tiến độ
xây dựng qua từng năm như sau: năm thứ nhất 50%; năm thứ hai 50%.
b) Dự án
có diện tích sàn xây dựng từ 50.000m2 đến dưới 200.000m2
- Thời
gian xây dựng: 03 năm tính từ ngày được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Tiến độ
xây dựng qua từng năm như sau: năm thứ nhất 30%; năm thứ hai 40%; năm thứ ba
30%.
c) Dự án
có diện tích sàn xây dựng từ 200.000m2 trở lên
- Thời
gian xây dựng: 03 năm tính từ ngày được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Tiến độ
xây dựng qua từng năm như sau: năm thứ nhất 30%; năm thứ hai 30%; năm thứ ba
40%.
2. Chi phí
kinh doanh
a) Chi phí tiếp
thị, quảng cáo, bán hàng: bằng 3% doanh thu (chưa bao gồm thuế giá trị gia
tăng).
b) Chi phí quản
lý vận hành: Trường hợp thực tế phát sinh chi phí quản lý vận hành thì bằng
7% doanh thu (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).
3. Chi phí lãi
vay, lợi nhuận của nhà đầu tư: (có tính đến vốn chủ sở hữu, rủi ro
trong kinh doanh) bằng 15% tổng của chi phí đầu tư xây dựng, chi phí kinh doanh
và giá trị quyền sử dụng đất của khu đất, thửa đất cần định giá.
PHỤ LỤC III
MỘT SỐ YẾU TỐ ƯỚC TÍNH DOANH THU PHÁT TRIỂN,
CHI PHÍ PHÁT TRIỂN CỦA THỬA ĐẤT, KHU ĐẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN NHÀ Ở LIỀN KỀ VÀ BIỆT
THỰ
(Kèm theo Quyết định số 03/2025/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu)
I. MỘT
SỐ YẾU TỐ ƯỚC TÍNH DOANH THU PHÁT TRIỂN
1. Thời
điểm bắt đầu bán hàng: tính từ năm thứ hai kể từ ngày được Nhà nước giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
2. Thời
gian bán hàng và tỷ lệ bán hàng
a) Dự án
có quy mô diện tích dưới 50.000m2
- Thời
gian bán hàng trong 03 năm tính từ thời điểm bắt đầu bán hàng.
- Tỷ lệ qua
các năm như sau: năm thứ nhất 30%; năm thứ hai 40%; năm thứ ba 30%.
b) Dự án
có quy mô diện tích từ 50.000m2 đến dưới 200.000m2
- Thời
gian bán hàng trong 04 năm tính từ thời điểm bắt đầu bán hàng.
- Tỷ lệ
qua các năm như sau: năm thứ nhất 20%; năm thứ hai 30%; năm thứ ba 30%; năm thứ
tư 20%.
c) Dự án
có quy mô diện tích từ 200.000m2 trở lên
- Thời
gian bán hàng trong 05 năm tính từ thời điểm bắt đầu bán hàng.
- Tỷ lệ
qua các năm như sau: năm thứ nhất 15%; năm thứ hai 25%; năm thứ ba 30%; năm thứ
tư 25%; năm thứ năm 05%.
3. Tỷ lệ
lấp đầy
Tỷ lệ lấp
đầy tính kể từ khi hoàn thành đầu tư xây dựng dự án (đưa vào khai thác, sử dụng).
a) Dự án
có quy mô diện tích dưới 50.000m2
- Tỷ lệ lấp
đầy công trình hạ tầng xã hội (trừ dịch vụ bãi đỗ xe) có kinh doanh qua các năm
như sau: năm thứ nhất 60%; từ năm thứ hai đến hết thời gian thực hiện dự án
80%.
- Tỷ lệ lấp
đầy dịch vụ bãi đỗ xe: tính kể từ khi hoàn thành đầu tư xây dựng dự án (đưa vào
khai thác, sử dụng) đến hết thời gian thực hiện dự án là 100%.
b) Dự án
có quy mô diện tích từ 50.000m2 đến dưới 200.000m2
- Tỷ lệ lấp
đầy công trình hạ tầng xã hội (trừ dịch vụ bãi đỗ xe) có kinh doanh qua các năm
như sau: năm thứ nhất 40%; năm thứ hai 60%; từ năm thứ ba đến hết thời gian thực
80%.
- Tỷ lệ lấp
đầy dịch vụ bãi đỗ xe: tính kể từ khi hoàn thành đầu tư xây dựng dự án (đưa vào
khai thác, sử dụng) đến hết thời gian thực hiện dự án là 100%.
c) Dự án
có quy mô diện tích từ 200.000m2 trở lên
- Tỷ lệ lấp
đầy công trình hạ tầng xã hội (trừ dịch vụ bãi đỗ xe) có kinh doanh qua các năm
như sau: năm thứ nhất 30%; năm thứ hai 50%; năm thứ ba 70%; từ năm thứ tư đến hết
thời gian thực hiện dự án 80%.
- Tỷ lệ lấp
đầy dịch vụ bãi đỗ xe: tính kể từ khi hoàn thành đầu tư xây dựng dự án (đưa vào
khai thác, sử dụng) đến hết thời gian thực hiện dự án là 100%.
II. MỘT
SỐ YẾU TỐ ƯỚC TÍNH CHI PHÍ PHÁT TRIỂN
1. Thời
gian xây dựng, tiến độ xây dựng
a) Dự án
có quy mô diện tích dưới 50.000m2
- Thời gian
xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật: 02 năm tính từ ngày được Nhà nước giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Tiến độ đầu tư xây dựng qua
từng năm như sau: năm thứ nhất 60%; năm thứ hai 40%.
- Thời
gian xây dựng nhà ở và các công trình xây dựng trên đất: 02 năm tính từ ngày được
Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Tiến độ
đầu tư xây dựng qua từng năm như sau: năm thứ nhất 30%; năm thứ hai 70%.
b) Dự án
có quy mô diện tích từ 50.000m2 đến dưới 200.000m2
- Thời
gian xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật: 02 năm tính từ ngày được Nhà nước
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Tiến độ đầu tư
xây dựng qua từng năm như sau: năm thứ nhất 60%; năm thứ hai 40%.
- Thời
gian xây dựng nhà ở và các công trình xây dựng trên đất: 03 năm tính từ ngày được
Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Tiến độ
đầu tư xây dựng qua từng năm như sau: năm thứ nhất 20%; năm thứ hai 40%; năm thứ
ba 40%.
c) Dự án
có quy mô diện tích từ 200.000m2 trở lên
- Thời
gian xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật: 02 năm tính từ ngày được Nhà nước
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Tiến độ đầu tư
xây dựng qua từng năm như sau: năm thứ nhất 50%; năm thứ hai 50%.
- Thời
gian xây dựng nhà ở và các công trình xây dựng trên đất: 04 năm tính từ ngày được
Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Tiến độ
đầu tư xây dựng qua từng năm như sau: năm thứ nhất 25%; năm thứ hai 25%; năm thứ
ba 25%; năm thứ tư 25%.
2. Chi phí
kinh doanh
a) Chi phí tiếp
thị, quảng cáo, bán hàng: bằng 3% doanh thu (chưa bao gồm thuế giá trị gia
tăng).
b) Chi phí quản
lý vận hành: Trường hợp thực tế phát sinh chi phí quản lý vận hành
thì bằng 7% doanh thu (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).
3. Chi phí lãi
vay, lợi nhuận của nhà đầu tư: (có tính đến vốn chủ sở hữu, rủi ro
trong kinh doanh) bằng 15% tổng của chi phí đầu tư xây dựng, chi phí kinh doanh
và giá trị quyền sử dụng đất của khu đất, thửa đất cần định giá.
PHỤ LỤC IV
MỘT SỐ YẾU TỐ ƯỚC TÍNH DOANH THU PHÁT TRIỂN,
CHI PHÍ PHÁT TRIỂN CỦA THỬA ĐẤT, KHU ĐẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN NHÀ Ở ĐƯỢC CHUYỂN NHƯỢNG
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT DƯỚI HÌNH THỨC PHÂN LÔ, BÁN NỀN
(Kèm theo Quyết định số 03/2025/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu)
I. MỘT
SỐ YẾU TỐ ƯỚC TÍNH DOANH THU PHÁT TRIỂN
1. Thời
điểm bắt đầu bán hàng: tính từ năm thứ hai kể từ ngày được Nhà nước giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
2. Thời
gian bán hàng và tỷ lệ bán hàng
a) Dự án
có quy mô diện tích dưới 50.000m2
- Thời
gian bán hàng trong 02 năm tính từ thời điểm bắt đầu bán hàng.
- Tỷ lệ
qua các năm như sau: năm thứ nhất 80%; năm thứ hai 20%.
b) Dự án
có quy mô diện tích từ 50.000m2 đến dưới 200.000m2
- Thời gian
bán hàng trong 02 năm tính từ thời điểm bắt đầu bán hàng.
- Tỷ lệ
qua các năm như sau: năm thứ nhất 60%; năm thứ hai 40%.
c) Dự án
có quy mô diện tích từ 200.000m2 đến dưới 500.000m2
- Thời gian
bán hàng trong 03 năm tính từ thời điểm bắt đầu bán hàng.
- Tỷ lệ
qua các năm như sau: năm thứ nhất 30%; năm thứ hai 40%; năm thứ ba 30%.
d) Dự án
có quy mô diện tích từ 500.000m2 trở lên
- Thời
gian bán hàng trong 04 năm tính từ thời điểm bắt đầu bán hàng.
- Tỷ lệ
qua các năm như sau: năm thứ nhất 20%; năm thứ hai 30%; năm thứ ba 30%; năm thứ
tư 20%.
3. Tỷ lệ
lấp đầy
Tỷ lệ lấp
đầy kể từ khi hoàn thành đầu tư xây dựng dự án (đưa vào khai thác, sử dụng).
a) Dự án
có quy mô diện tích dưới 50.000m2
- Tỷ lệ lấp
đầy công trình hạ tầng xã hội (trừ dịch vụ bãi đỗ xe) có kinh doanh qua các năm
như sau: năm thứ nhất 60%; từ năm thứ hai đến hết thời gian thực hiện dự án
80%.
- Tỷ lệ lấp
đầy dịch vụ bãi đỗ xe: tính kể từ khi hoàn thành đầu tư xây dựng dự án (đưa vào
khai thác, sử dụng) đến hết thời gian thực hiện dự án là 100%.
b) Dự án
có quy mô diện tích từ 50.000m2 đến dưới 200.000m2
- Tỷ lệ lấp
đầy công trình hạ tầng xã hội (trừ dịch vụ bãi đỗ xe) có kinh doanh qua các năm
như sau: năm thứ nhất 40%; năm thứ hai 60%; từ năm thứ ba đến hết thời gian thực
hiện dự án 75%.
- Tỷ lệ lấp
đầy dịch vụ bãi đỗ xe: tính kể từ khi hoàn thành đầu tư xây dựng dự án (đưa vào
khai thác, sử dụng) đến hết thời gian thực hiện dự án là 100%.
c) Dự án
có quy mô diện tích từ 200.000m2 đến dưới 500.000m2
- Tỷ lệ lấp
đầy công trình hạ tầng xã hội (trừ dịch vụ bãi đỗ xe) có kinh doanh qua các năm
như sau: năm thứ nhất 30%; năm thứ hai 50%; từ năm thứ ba đến hết thời gian thực
hiện dự án 75%.
- Tỷ lệ lấp
đầy dịch vụ bãi đỗ xe: tính kể từ khi hoàn thành đầu tư xây dựng dự án (đưa vào
khai thác, sử dụng) đến hết thời gian thực hiện dự án là 100%.
d) Dự án
có quy mô diện tích từ 500.000m2 trở lên
- Tỷ lệ lấp
đầy công trình hạ tầng xã hội (trừ dịch vụ bãi đỗ xe) có kinh doanh qua các năm
như sau: năm thứ nhất 30%; năm thứ hai 60%; từ năm thứ ba đến hết thời gian thực
hiện dự án 75%.
- Tỷ lệ lấp
đầy dịch vụ bãi đỗ xe: tính kể từ khi hoàn thành đầu tư xây dựng dự án (đưa vào
khai thác, sử dụng) đến hết thời gian thực hiện dự án là 100%.
II. MỘT
SỐ YẾU TỐ ƯỚC TÍNH CHI PHÍ PHÁT TRIỂN
1. Thời
gian xây dựng, tiến độ xây dựng
a) Dự án
có quy mô diện tích dưới 50.000m2
- Thời
gian xây dựng: 02 năm tính từ ngày được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Tiến độ xây
dựng qua từng năm như sau: năm thứ nhất 80%; năm thứ hai 20%.
b) Dự án
có quy mô diện tích từ 50.000m2 đến dưới 200.000m2
- Thời
gian xây dựng: 02 năm tính từ ngày được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Tiến độ
xây dựng qua từng năm như sau: năm thứ nhất 60%; năm thứ hai 40%.
c) Dự án
có quy mô diện tích từ 200.000m2 đến dưới 500.000m2
- Thời
gian xây dựng: 02 năm tính từ ngày được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Tiến độ
xây dựng qua từng năm như sau: năm thứ nhất 50%; năm thứ hai 50%.
d) Dự án
có quy mô diện tích trên 500.000m2
- Thời
gian xây dựng: 03 năm tính từ ngày được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Tiến độ xây
dựng qua từng năm như sau: năm thứ nhất 40%; năm thứ hai 50%; năm thứ ba 10%.
2. Chi phí
kinh doanh
a) Chi phí tiếp
thị, quảng cáo, bán hàng: bằng 3% doanh thu (chưa bao gồm thuế giá trị gia
tăng).
b) Chi phí quản
lý vận hành: Trường hợp thực tế phát sinh chi phí quản lý vận hành
thì bằng 7% doanh thu (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).
3. Chi phí lãi
vay, lợi nhuận của nhà đầu tư: (có tính đến vốn chủ sở hữu, rủi ro
trong kinh doanh) bằng 15% tổng của chi phí đầu tư xây dựng, chi phí kinh doanh
và giá trị quyền sử dụng đất của khu đất, thửa đất cần định giá.
PHỤ LỤC V
MỘT SỐ YẾU TỐ ƯỚC TÍNH DOANH THU PHÁT TRIỂN,
CHI PHÍ PHÁT TRIỂN CỦA THỬA ĐẤT, KHU ĐẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KINH
DOANH KẾT CẤU HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 03/2025/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu)
I. MỘT
SỐ YẾU TỐ ƯỚC TÍNH DOANH THU PHÁT TRIỂN
1. Thời
điểm bắt đầu bán hàng: từ năm thứ hai kể từ ngày được Nhà nước cho thuê đất.
2. Thời
gian bán hàng và tỷ lệ bán hàng (cho thuê)
a) Đối với
dự án có quy mô từ 750.000m2 trở xuống
- Thời
gian bán hàng (cho thuê) trong 03 năm tính từ thời điểm bắt đầu bán hàng.
- Tỷ lệ
qua các năm như sau: năm thứ nhất 30%; năm thứ hai 30%; năm thứ ba 40%.
b) Đối với
dự án có quy mô từ trên 750.000m2 đến 2.500.000m2
- Thời
gian bán hàng (cho thuê) trong 04 năm tính từ thời điểm bắt đầu bán hàng.
- Tỷ lệ
qua các năm như sau: năm thứ nhất 20%; năm thứ hai 20%; năm thứ ba 30%; năm thứ
tư 30%.
c) Đối với
dự án có quy mô từ trên 2.500.000m2 đến 5.000.000m2
- Thời
gian bán hàng (cho thuê) trong 05 năm tính từ thời điểm bắt đầu bán hàng.
- Tỷ lệ
qua các năm như sau: năm thứ nhất 10%; năm thứ hai 10%; năm thứ ba 20%; năm thứ
tư 30%; năm thứ năm 30%.
d) Đối với
dự án có quy mô trên 5.000.000m2
- Thời
gian bán hàng (cho thuê) trong 06 năm tính từ thời điểm bắt đầu bán hàng.
- Tỷ lệ
qua các năm như sau: năm thứ nhất 10%; năm thứ hai 10%; năm thứ ba 20%; năm thứ
tư 20%; năm thứ năm 20%; năm thứ sáu 20%.
II. MỘT
SỐ YẾU TỐ ƯỚC TÍNH CHI PHÍ PHÁT TRIỂN
1. Thời
gian xây dựng, tiến độ xây dựng hạ tầng kỹ thuật và công trình xây dựng khác
a) Đối với
dự án có quy mô từ 750.000m2 trở xuống: Thời gian xây dựng 03 năm
tính từ ngày được Nhà nước cho thuê đất. Tiến độ đầu tư xây dựng qua từng năm
như sau: năm thứ nhất 40%; năm thứ hai 30%; năm thứ ba 30%.
b) Đối với
dự án có quy mô từ trên 750.000m2 đến 2.500.000m2: Thời
gian xây dựng 04 năm tính từ ngày được Nhà nước cho thuê đất. Tiến độ đầu tư
xây dựng qua từng năm như sau: năm thứ nhất 25%; năm thứ hai 25%; năm thứ ba
25%; năm thứ tư 25%.
c) Đối với
dự án có quy mô từ trên 2.500.000m2 đến 5.000.000m2: Thời
gian xây dựng 05 năm tính từ ngày được Nhà nước cho thuê đất. Tiến độ đầu tư
xây dựng qua từng năm như sau: năm thứ nhất 20%; năm thứ hai 20%; năm thứ ba
20%; năm thứ tư 20%; năm thứ năm 20%.
d) Đối với
dự án có quy mô trên 5.000.000m2: Thời gian xây dựng 06 năm tính từ
ngày được Nhà nước cho thuê đất. Tiến độ đầu tư xây dựng qua từng năm như sau:
năm thứ nhất 30%; năm thứ hai 20%; năm thứ ba 20%; năm thứ tư 10%; năm thứ năm
10%, năm thứ sáu 10%.
2. Chi phí
kinh doanh
a) Chi phí tiếp
thị, quảng cáo, bán hàng: bằng 3% doanh thu (chưa bao gồm thuế giá trị gia
tăng).
b) Chi phí quản
lý vận hành: Trường hợp thực tế phát sinh chi phí quản lý vận
hành thì bằng 7% doanh thu (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).
3. Chi phí lãi
vay, lợi nhuận của nhà đầu tư: (có tính đến vốn chủ sở hữu, rủi ro
trong kinh doanh) bằng 15% tổng của chi phí đầu tư xây dựng, chi phí kinh doanh
và giá trị quyền sử dụng đất của khu đất, thửa đất cần định giá.
PHỤ LỤC VI
MỘT SỐ YẾU TỐ ƯỚC TÍNH DOANH THU PHÁT TRIỂN,
CHI PHÍ PHÁT TRIỂN CỦA THỬA ĐẤT, KHU ĐẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHI NÔNG NGHIỆP
(TRỪ ĐẤT Ở, ĐẤT KHU CÔNG NGHIỆP, ĐẤT CỤM CÔNG NGHIỆP)
(Kèm theo Quyết định số 03/2025/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu)
I. MỘT
SỐ YẾU TỐ ƯỚC TÍNH DOANH THU PHÁT TRIỂN
1. Thời
điểm bắt đầu bán hàng:
Tính kể từ
khi hoàn thành đầu tư xây dựng dự án (đưa vào khai thác, sử dụng).
2. Tỷ lệ
lấp đầy
Tỷ lệ lấp
đầy tính từ thời điểm bắt đầu bán hàng.
a) Dự
án có quy mô diện tích dưới 100.000m2: năm thứ nhất 40%; năm thứ
hai 60%; từ năm thứ ba đến hết thời gian thực hiện dự án 75%.
b) Dự
án có quy mô diện tích từ 100.000m2 đến dưới 300.000m2:
năm thứ nhất 30%; năm thứ hai 50%; năm thứ ba 60%; từ năm thứ tư đến hết thời
gian thực hiện dự án 75%.
c) Dự
án có quy mô diện tích từ 300.000m2 trở lên: năm thứ nhất 20%;
năm thứ hai 30%; năm thứ ba 40%; năm thứ tư 60%; từ năm thứ năm đến hết thời
gian thực hiện dự án 75%.
II. MỘT
SỐ YẾU TỐ ƯỚC TÍNH CHI PHÍ PHÁT TRIỂN
1. Thời
gian xây dựng, tiến độ xây dựng
a) Dự án
có quy mô diện tích dưới 100.000m2
Thời gian xây
dựng công trình, hạ tầng kỹ thuật: 02 năm tính từ ngày được Nhà nước cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Tiến độ đầu tư xây dựng qua từng năm như
sau: năm thứ nhất 60%; năm thứ hai 40%.
b) Dự án
có quy mô diện tích từ 100.000m2 đến dưới 300.000m2
Thời gian
xây dựng công trình, hạ tầng kỹ thuật: 02 năm tính từ ngày được Nhà nước cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Tiến độ đầu tư xây dựng qua từng
năm như sau: năm thứ nhất 50%; năm thứ hai 50%.
c) Dự án có
quy mô diện tích từ 300.000m2 trở lên
Thời gian
xây dựng công trình, hạ tầng kỹ thuật: 02 năm tính từ ngày được Nhà nước cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Tiến độ đầu tư xây dựng qua từng
năm như sau: năm thứ nhất 40%; năm thứ hai 60%.
2. Chi phí
kinh doanh
a) Chi phí tiếp
thị, quảng cáo, bán hàng: bằng 3% doanh thu (chưa bao gồm thuế giá trị gia
tăng).
b) Chi phí quản
lý vận hành:
+ Đối với
dự án khu du lịch, bằng 15% doanh thu (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).
+ Đối với
các dự án khác, bằng 7% doanh thu (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).
3. Chi phí lãi
vay, lợi nhuận của nhà đầu tư: (có tính đến vốn chủ sở hữu, rủi ro
trong kinh doanh) bằng 15% tổng của chi phí đầu tư xây dựng, chi phí kinh doanh
và giá trị quyền sử dụng đất của khu đất, thửa đất cần định giá.