UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2011/QĐ-UBND
|
Phủ Lý, ngày
21 tháng 01 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ngân sách số 01/2002/QH11
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định 60/2003/NĐ-CP ngày
06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
ngân sách nhà nước;
Thực hiện Nghị quyết số
31/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam
khoá XVI, kỳ họp thứ 20 về việc quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức
phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 -
2015 tỉnh Hà Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 32/TTr- SKHĐT ngày 12 tháng 01 năm 2011 về việc ban
hành quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển
bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Hà Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định các nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước
giai đoạn năm 2011 - 2015 tỉnh Hà Nam như sau:
A. Đối tượng và phạm
vi điều chỉnh:
1. Đối tượng: các tổ chức và cá nhân quản lý, sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển từ
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
2. Phạm vi điều chỉnh:
Nguồn vốn đầu tư phát triển từ ngân sách
nhà nước, bao gồm:
2.1. Vốn cân đối ngân sách địa phương, gồm:
vốn ngân sách tập trung (vốn đầu tư trong cân đối phân bổ từ ngân sách trung
ương cho địa phương) và vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất của địa phương.
2.2. Vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân
sách Trung ương, gồm: Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia và Vốn hỗ trợ theo mục
tiêu của Chính phủ.
2.3. Nguồn vốn thu từ xổ số kiến thiết.
B. Các nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước
giai đoạn 2011 - 2015.
I. Phân bổ vốn đầu tư
phát triển trong cân đối ngân sách địa phương:
1. Tỷ lệ phân bổ:
1.1. Vốn ngân sách tập trung: ngân sách
tỉnh 70%; ngân sách huyện thành phố: 30%.
1.2. Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất:
thực hiện theo Nghị quyết số 32/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội
đồng nhân dân tỉnh khoá XVI kỳ họp thứ 20 về phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phần
trăm từng nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách các cấp giai đoạn 2011 - 2015.
1.3. Nguồn vốn thu từ xổ số kiến thiết:
ngân sách tỉnh 100%, bố trí đầu tư cho lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề và
y tế.
2. Nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư phát
triển:
2.1. Thực hiện theo đúng quy định của Luật
ngân sách nhà nước. Vốn đầu tư thuộc ngân sách chỉ bố trí cho các dự án kết cấu
hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng hoàn vốn.
2.2. Các công trình, dự án được bố trí vốn
phải trong quy hoạch, có đủ thủ tục đầu tư theo quy định.
2.3. Bố trí vốn tập trung đảm bảo hiệu
quả đầu tư, theo thứ tự ưu tiên: bố trí trả nợ vay, vốn cho GPMB, dự án đã quyết
toán, dự án hoàn thành, vốn đối ứng các dự án trong và ngoài nước, thiết kế quy
hoạch và chuẩn bị đầu tư, dự án chuyển tiếp, dự án khởi công mới; không bố trí
vốn cho các dự án khi chưa xác định rõ nguồn vốn.
2.4. Bảo đảm hợp lý giữa việc phục vụ
các mục tiêu phát triển của tỉnh với các địa phương trong tỉnh, ưu tiên phát
triển thành phố Phủ Lý thành đô thị loại II và xây dựng nông thôn mới; thu hẹp
khoảng cách về trình độ phát triển, thu nhập và mức
sống dân cư giữa các huyện, thành phố;
chú trọng các xã, vùng còn khó khăn. Định mức chi đầu tư phát triển từ nguồn vốn
ngân sách tập trung phân cấp cho huyện, thành phố ổn định 5 năm 2011 - 2015 với
mức năm sau không thấp hơn năm trước. Thực hiện hỗ trợ vốn đầu tư từ ngân sách
tỉnh cho các xã xây dựng nông thôn mới.
2.5. Bảo đảm sử dụng vốn ngân sách có hiệu
quả, tạo điều kiện thu hút, huy động các nguồn vốn khác cho đầu tư phát triển;
bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng trong phân bổ vốn đầu tư.
3. Tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu
tư phát triển nguồn vốn ngân sách tập trung trong cân đối của địa phương đối với
huyện, thành phố:
3.1. Tiêu chí: Gồm 5 tiêu chí sau:
- Tiêu chí dân số.
- Tiêu chí về trình độ phát triển, gồm:
tỷ lệ hộ nghèo, số thu nội địa (không bao gồm thu sử dụng đất).
- Tiêu chí diện tích, gồm: diện tích đất
tự nhiên, tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng diện tích đất tự nhiên.
- Tiêu chí số đơn vị hành chính cấp xã,
gồm : số đơn vị hành chính cấp xã và số xã miền núi.
- Tiêu chí bổ sung: tiêu chí đô thị loại
3.
3.2. Xác định điểm số từng tiêu chí cụ
thể:
Các số liệu của từng tiêu chí tính toán
cho năm 2011, các năm tiếp theo từ năm 2012 - 2015, số liệu của từng tiêu chí lấy
số liệu năm trước liền kề theo công bố chính thức của các cơ quan có thẩm quyền.
a) Tiêu chí dân số: lấy số dân theo kết quả điều tra dân số 1/4/2009 được Cục Thống kê tỉnh
công bố.
Mức từ 100 ngàn người trở xuống được 10
điểm.
Mức từ 100 ngàn người trở lên, cứ tăng thêm
10 ngàn dân được tính thêm 1 điểm.
b) Tiêu chí về trình độ phát triển, bao gồm 2 tiêu chí: tỷ lệ hộ nghèo và số thu nội địa (không bao gồm
thu sử dụng đất).
- Điểm của tiêu chí hộ nghèo: Căn cứ số
liệu điều tra hộ nghèo năm 2010, theo chuẩn mới do Sở Lao động - Thương binh và
xã hội cung cấp.
+ Mức tỷ lệ hộ nghèo từ dưới 10% trở xuống:
1 điểm.
+ Mức tỷ lệ hộ nghèo trên 10%, cứ tăng
1% được tính thêm 0,1 điểm.
- Điểm của tiêu chí thu nội địa (không
bao gồm tiền thu sử dụng đất). Căn cứ dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2010
được UBND tỉnh giao.
+ Mức đến 20 tỷ đồng: tính 1 điểm.
+ Mức trên 20 tỷ đồng đến 40 tỷ đồng: cứ
tăng 1 tỷ đồng tính 0,1 điểm.
+ Mức trên 40 tỷ đồng đến 70 tỷ đồng: cứ
tăng 1 tỷ đồng tính 0,3 điểm.
+ Mức trên 70 tỷ đồng đến 120 tỷ đồng: cứ
tăng 1 tỷ đồng tính 0,4 điểm.
+ Mức trên 120 tỷ đồng: cứ tăng 1tỷ đồng
tính 0,5 điểm.
c) Tiêu chí diện tích, bao gồm 2 tiêu chí: diện tích đất tự nhiên và tỷ lệ diện tích đất trồng
lúa trên tổng diện tích đất tự nhiên. Lấy theo số liệu diện tích đất tự nhiên
và diện tích đất trồng lúa (của 1 vụ) năm 2009 theo công bố của Cục Thống kê.
- Điểm của tiêu chí diện tích đất tự
nhiên:
+ Mức nhỏ hơn 5.000 ha được 5 điểm.
+ Mức từ trên 5.000 ha đến 10.000 ha:cứ
tăng 1.000 ha tính thêm 0,5 điểm.
+ Mức trên 10.000 ha, cứ tăng 1.000 ha
tính thêm 0,3 điểm.
- Điểm của tiêu chí tỷ lệ diện tích đất
trồng lúa trên tổng diện tích đất tự nhiên.
+ Tỷ lệ diện tích đất trồng lúa đến 30
%: không tính điểm.
+ Mức tỷ lệ từ trên 30% đến 45%: cứ tăng
1% tính thêm 0,3 điểm.
+ Mức trên 45%: cứ tăng 1% tính thêm 0,5
điểm.
d) Tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã: Bao gồm 2 tiêu chí số đơn vị hành chính cấp xã và số xã miền núi.
- Số đơn vị hành chính cấp xã: mỗi xã
tính 1 điểm.
- Số xã miền núi: mỗi xã tính 0,5 điểm.
e) Tiêu chí bổ sung:
Tiêu chí đô thị loại 3: tính bằng 50% tổng
số điểm của tiêu chí số đơn vị hành chính cấp xã.
3.3. Xác định mức vốn phân bổ cho mỗi
huyện, thành phố:
Căn cứ vào khả năng nguồn vốn hàng năm từ
ngân sách tập trung, tỉnh giành ra một số vốn nhất định (gọi là A - tính
theo khoản 1.1 mục C) để giao cho các huyện, thành phố (không tính tiền
đất).
Căn cứ vào các tiêu chí, định mức ở mục
3.2, xác định cụ thể số điểm từng huyện, thành phố (gọi là Bi). Tổng số
điểm (B) = tổng số điểm của 6 huyện, thành phố.
Vốn định mức cho 1 điểm
phân bổ vốn (K) =
|
A (Tổng số vốn)
|
B (Tổng số điểm)
|
Số vốn của từng huyện thị được phân bổ
(Vi) Vi = K x Bi.
II. Nguyên tắc, tiêu
chí phân bổ vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho địa phương:
1. Các chương trình MTQG: việc bố trí vốn
thực hiện theo theo mục tiêu, và các quy định của Chính phủ.
2. Vốn hỗ trợ theo mục tiêu của
Chính phủ: thực hiện việc bố trí vốn theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
hàng năm. Nếu trong Quyết định của Thủ tướng Chính phủ chỉ ghi đối tượng hỗ trợ
thì căn cứ vào chương trình, dự án đã được phê duyệt thuộc đối tượng hỗ trợ để
bố trí, việc bố trí vốn đảm bảo tập trung, nhằm phát huy hiệu quả vốn đầu tư.
2.1. Hỗ trợ đầu tư phát triển kinh tế xã
hội vùng Đồng bằng sông Hồng theo Nghị quyết 54/NQ-TƯ ngày 04/9/2005 của Bộ
Chính trị.
2.2. Chương trình củng cố nâng cấp hệ thống
đê sông.
2.3. Chương trình phát triển giống cây
nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản.
2.4. Chương trình bố trí di dân, định
canh, định cư.
2.5. Hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng khu
công nghiệp.
2.6. Hỗ trợ đầu tư phát triển rừng và bảo
vệ rừng bền vững.
2.7. Hỗ trợ vốn đối ứng cho các dự án
ODA: hỗ trợ cho các dự án do địa phương trực tiếp làm chủ dự án, hiệp định văn
kiện dự án đã được ký kết với nhà tài trợ.
2.8. Hỗ trợ đầu tư các trung tâm giáo dục,
lao động xã hội.
2.9. Hỗ trợ đầu tư bệnh viện tuyến huyện,
tỉnh.
2.10. Hỗ trợ đầu tư có mục tiêu cho các
dự án cấp bách: hỗ trợ các dự án được lãnh đạo Đảng và Nhà nước yêu cầu bố trí
vốn đầu tư hàng năm.
2.11. Hỗ trợ đầu tư xây dựng các trụ sở
UBND cấp xã.
2.12. Hỗ trợ đầu tư hạ tầng du lịch.
2.13. Hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng các
cụm công nghiệp các địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
Điều 2. Chánh Văn phòng Uỷ ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Các Sở, ban,
ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Đông
|