Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành

Số hiệu 03/2008/QĐ-UBND
Ngày ban hành 24/03/2008
Ngày có hiệu lực 03/04/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bạc Liêu
Người ký Phạm Hoàng Bê
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------

Số: 03/2008/QĐ-UBND

Bạc Liêu, ngày 24 tháng 3 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 81/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường;
Qua xem xét Tờ trình số 231/TTr-STNMT ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Sở Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

Điều 2. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp với Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị tổ chức triển khai thực hiện nội dung Quyết định này; đồng thời phổ biến rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng để nhân dân được biết và thực hiện.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.

Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số 21/1999/QĐ-UB ngày 27 tháng 5 năm 1999 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu./.

 

 

TM. UBND TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Hoàng Bê

 

QUY CHẾ

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2008/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:

Quy chế này quy định về hoạt động bảo vệ môi trường; chính sách, nguồn lực bảo vệ môi trường; quyền và trách nhiệm của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong hoạt động bảo vệ môi trường;

Quy chế này áp dụng đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;

Trường hợp Điều ước quốc tế mà Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác Quy chế này thì áp dụng quy định của Điều ước quốc tế đó.

Điều 2. Giải thích từ ngữ:

Trong Quy chế này, từ ngữ được hiểu như Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 và một số từ ngữ được hiểu như sau:

1. Chất thải rắn: Là chất thải (bao gồm chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại) ở thể rắn, được thải ra từ quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác của con người và sinh vật;

2. Chất thải rắn sinh hoạt: Là chất thải rắn thông thường được phát thải trong sinh hoạt hộ gia đình, cá nhân và nơi công cộng;

3. Chất thải y tế: Là chất thải ở dạng rắn, lỏng và dạng khí được phát sinh trong các cơ sở y tế, từ các hoạt động khám chữa bệnh, chăm sóc xét nghiệm, phòng bệnh, nghiên cứu, đào tạo;

4. Chất thải y tế nguy hại: Là chất thải có một trong các thành phần như: Máu, dịch cơ thể, chất bài tiết, các bộ phận hoặc cơ quan của người, động vật; bơm kim tiêm và các vật sắc nhọn; dược phẩm; hóa chất và các chất phóng xạ dùng trong y tế;

5. Chất thải trong hoạt động nuôi trồng thủy sản: Bao gồm chất thải ở dạng rắn và lỏng như: Thức ăn thừa, phân và xác vật nuôi, cây trồng chết; dư lượng các loại thuốc, hóa chất phòng trừ dịch bệnh, các chất xử lý môi trường ao nuôi; nước thải từ ao nuôi, bùn thải từ hoạt động nạo vét, cải tạo ao nuôi...;

6. Khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung: Trong Quy chế này bao gồm: Khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, khu du lịch và khu vui chơi giải trí tập trung;

[...]
9