Quyết định 03/2005/QĐ-UB về việc biểu cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành

Số hiệu 03/2005/QĐ-UB
Ngày ban hành 07/01/2005
Ngày có hiệu lực 22/01/2005
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Nguyễn Kim Hiệu
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Giao thông - Vận tải

UỶ BAN NHÂN DÂN
 TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 03/2005/QĐ-UB

Quảng Ngãi, ngày 07 tháng 01 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BIỂU CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG Ô TÔ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH ngày 26/4/2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 09/3/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2004/TT-BTC ngày 25/12/2003 của Chính phủ, Thông tư số 05/2004/TT-BTC ngày 30/01/2004 hướng dẫn quản lý giá hàng hoá, dịch vụ do Nhà nước đặt hàng thanh toán bằng nguồn ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Công văn số 7342/TC-QLG ngày 02/7/2004 của Bộ Tài chính về cước giá vận chuyển hàng hoá tại địa phương;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 1664/TC-QLGCS ngày 15/11/2004,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô và phụ lục hướng dẫn tính cước để áp dụng trong các trường hợp sau:

1. Xác định cước vận chuyển hàng hoá được thanh toán bằng toàn bộ hoặc một phần từ nguồn ngân sách Nhà nước.

2. Xác đinh đơn giá trợ giá, trợ cước của từng mặt hàng để làm căn cứ lập dự toán kinh phí trợ giá, trợ cước các mặt hàng chính sách miền núi theo Nghị định 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 của Chính phủ về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc và Nghị định số 02/2002/NĐ-CP ngày 03/01/2002 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998.

3. Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu đối với cước vận chuyển hàng hoá được thanh toán toàn bộ hoặc một phần từ nguồn ngân sách Nhà nước thì áp dụng theo mức cước trúng thầu, nhưng mức tối đa không được cao hơn mức cước quy định tại Quyết định này.

Điều 2. Cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô quy định tại điều 1 là mức cước tối đa và đã bao gồm thuế giá trị gia tăng. Căn cứ vào điều kiện khai thác và chi phí vận tải thực tế từng địa bàn trong từng thời kỳ mà các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách xác định mức cước vận chuyển hợp lý nhưng không được cao hơn mức cước quy định tại Điều 1 Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Giao thông Vận tải; Trưởng Ban Dân tộc; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Những quy định trước đây về cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô của UBND tỉnh trái với Quyết định này đều bãi bỏ./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tài chính (Cục QLG);  
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;    
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Viện KSND tỉnh;
- Toà án nhân dân tỉnh;
- Công an tỉnh, Thanh tra tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo QN;
- Ban QLKCN Dung Quất;
- VP tỉnh uỷ, VP HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- VPUB: PVP, KH, CN, MN, TH;
- Lưu VT, TC.

TM. UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH




Nguyễn Kim Hiệu

 

BIỂU CƯỚC

VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 03 /2005/QĐ-UB ngày 07/ 01/ 2005 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

I. BIỂU CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG Ô TÔ

1. Phân loại bậc hàng

1.1. Hàng bậc 1 bao gồm: đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại.

1.2. Hàng bậc 2 bao gồm: ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành, sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song,…) các thành phẩm và bán thành phẩm bằng kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước),…).

1.3. Hàng bậc 3 bao gồm: Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật), xăng dầu; thuốc trừ sâu, trừ dịch; thốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách báo, giấy viết; giống cây trồng, nông sản phẩm; các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).

1.4. Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhủ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn các loại hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thuỷ tinh, xăng dầu chứa bằng phi.

2. Đơn giá cước cơ bản

2.1. Hàng bậc 1

Đơn vị tính: Đồng/Tấn.Km

 Loại đường

 

Cự ly (Km)

Đường loại 1

Đường loại 2

Đường loại 3

Đường loại 4

Đường loại 5

1

6.720

7.997

11.755

17.045

24.715

2

3.720

4.427

6.507

9.435

13.681

3

2.676

3.184

4.680

6.786

9.840

4

2.190

2.606

3.831

5.555

8.055

5

1.920

2.285

3.359

4.870

7.061

6

1.735

2.064

3.034

4.399

6.378

7

1.599

1.903

2.797

4.055

5.880

8

1.494

1.778

2.613

3.789

5.494

9

1.407

1.674

2.461

3.568

5.173

10

1.337

1.604

2.358

3.419

4.957

11

1.275

1.517

2.230

3.233

4.688

12

1.219

1.450

2.131

3.090

4.480

13

1.161

1.381

2.030

2.943

4.267

14

1.109

1.320

1.940

2.813

4.079

15

1.059

1.260

1.852

2.685

3.893

16

1.015

1.208

1.775

2.574

3.732

17

984

1.171

1.721

2.495

3.618

18

959

1.141

1.677

2.431

3.525

19

931

1.108

1.629

2.362

3.425

20

900

1.071

1.574

2.282

3.309

21

864

1.028

1.511

2.191

3.177

22

830

988

1.452

2.105

3.052

23

800

952

1.399

2.028

2.940

24

774

927

1.354

1.963

2.846

25

749

891

1.310

1.899

2.753

26

725

863

1.268

1.839

2.666

27

701

834

1.226

1.778

2.578

28

677

805

1.184

1.717

2.490

29

654

778

1.144

1.659

2.405

30

633

753

1.107

1.605

2.328

31-35

614

730

1.074

1.557

2.258

36-40

597

710

1.044

1.514

2.196

41-45

584

695

1.021

1.481

2.148

46-50

572

681

1.000

1.451

2.104

51-55

561

667

981

1.423

2.063

56-60

552

657

965

1.400

2.030

61-70

543

646

950

1.377

1.997

71-80

536

638

937

1.359

1.971

81-90

530

631

927

1.344

1.949

91-100

525

625

918

1.331

1.931

Từ 101 km trở lên

522

621

913

1.324

1.920

[...]