ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2024/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày 18
tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI Y TẾ NGUY HẠI TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật tổ chức chính
phủ và luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11
năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng
01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26 tháng
11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về quản lý chất thải y tế trong phạm
vi khuôn viên cơ sở y tế;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10
tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 27/TTr-STNMT ngày 29 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thu gom, vận chuyển
và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2024.
Quyết định số 1433/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2016
về việc ban hành Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại
trên địa bàn tỉnh Yên Bái và Quyết định số 3089/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm
2017 về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải
y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định số 1433/QĐ-UBND hết
hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Y tế, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và truyền
thông; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc Đài phát thanh truyền hình tỉnh; Tổng
biên tập Báo Yên Bái; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
Giám đốc các Bệnh viện, Trung tâm y tế trên địa bàn tỉnh; các phòng khám, cơ sở
y tế tư nhân trên địa bàn tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Y tế;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra Văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Sở Tư pháp - Tự kiểm tra văn bản;
- VPUBND tỉnh;
- Trung tâm điều hành thông minh (đăng tải);
- Lưu: VT, TNMT (3).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Huy Tuấn
|
QUY ĐỊNH
THU
GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI Y TẾ NGUY HẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2024 của
UBND tỉnh Yên Bái)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định một số nội dung về thu
gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Những nội dung chưa được quy định tại Quy định
này được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quy định này được áp dụng đối với các cơ sở y tế
bao gồm cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có giấy phép hoạt động theo quy định của
pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở y tế dự phòng, cơ sở đào tạo khối
ngành sức khỏe, cơ sở nghiên cứu, xét nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định, thử nghiệm
y, dược và có phát sinh chất thải y tế nguy hại; các cơ quan, tổ chức, cá nhân
trong nước và nước ngoài có hoạt động liên quan đến quản lý chất thải y tế nguy
hại trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Các cơ sở có công trình xử lý chất thải y tế
nguy hại theo mô hình cụm xử lý hoặc tự xử lý cho cơ sở mình; các cơ sở thực hiện
dịch vụ xử lý chất thải nguy hại.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Chất thải y tế là chất thải phát sinh từ hoạt động
của cơ sở y tế, bao gồm chất thải y tế nguy hại, chất thải rắn thông thường,
khí thải, chất thải lỏng không nguy hại và nước thải y tế.
2. Chất thải y tế nguy hại bao gồm chất thải lây
nhiễm và chất thải nguy hại không lây nhiễm theo quy định tại các khoản 1, 2 và
khoản 3 Điều 4 Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ Y tế
Quy định về quản lý chất thải y tế trong phạm vi khuôn viên cơ sở y tế.
3. Liên kết trong thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải
y tế nguy hại là việc một (01) cơ sở y tế làm đầu mối thực hiện việc nắm bắt,
chia sẻ thông tin về lịch trình thu gom, vận chuyển của cơ sở thực hiện dịch vụ
xử lý chất thải nguy hại để các cơ sở xung quanh, lân cận có nhu cầu thuê vận
chuyển, xử lý nắm bắt và thực hiện cùng (cơ sở làm đầu mối không được lưu giữ
chất thải y tế nguy hại của các cơ sở khác chuyển đến cơ sở mình).
Điều 4. Nguyên tắc thu gom, vận
chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại
1. Chất thải y tế nguy hại phải được thu gom, phân
loại riêng với chất thải thông thường ngay tại nơi phát sinh và tại thời điểm
phát sinh theo quy định của pháp luật về quản lý chất thải y tế.
2. Phương tiện, thiết bị thu gom, vận chuyển, xử lý
chất thải y tế nguy hại phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý
theo quy định, không làm thất thoát chất thải ra bên ngoài.
3. Chất thải y tế nguy hại được xử lý theo thứ tự
ưu tiên sau:
a) Xử lý tại cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải
nguy hại có hạng mục xử lý chất thải y tế (sau đây gọi tắt là cơ sở xử lý chất
thải nguy hại), trừ cơ sở theo mô hình cụm cơ sở y tế;
b) Xử lý chất thải y tế nguy hại theo mô hình cụm;
c) Tự xử lý tại công trình, thiết bị xử lý chất thải
y tế nguy hại trong khuôn viên cơ sở y tế.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ THU GOM, VẬN
CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI Y TẾ NGUY HẠI
Điều 5. Mô hình, địa điểm xử lý
chất thải y tế nguy hại
1. Mô hình xử lý
a) Cơ sở y tế hoặc cơ sở y tế liên kết trong thu
gom, vận chuyển, xử lý chất thải y tế nguy hại thuê cơ sở xử lý chất thải nguy
hại;
b) Cơ sở y tế tự xử lý cho cơ sở mình khi đáp ứng
quy định tại Khoản 2 Điều 70 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm
2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường.
Trường hợp công trình xử lý chất thải y tế nguy hại của cơ sở không đảm bảo hoặc
có sự cố phát sinh chất thải gây quá tải cho công trình xử lý hoặc những loại
chất thải không tự xử lý được tại cơ sở của mình thì phải thực hiện theo Điểm a
Khoản 1 Điều này;
c) Cơ sở y tế xử lý theo cụm được quy định tại Khoản
4 Điều 70 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP; cơ sở xử lý cho cụm không tiếp nhận những
loại chất thải y tế nguy hại không phù hợp với công trình xử lý của cơ sở; những
loại chất thải y tế nguy hại không phù hợp với khả năng xử lý của cụm thì phải
thực hiện theo Điểm a Khoản 1 Điều này.
2. Địa điểm xử lý
a) Xử lý tại các địa điểm thuộc cơ sở xử lý chất thải
nguy hại theo Giấy phép môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp;
b) Xử lý tại cơ sở y tế đối với trường hợp tự xử
lý;
c) Các cơ sở xử lý cho cụm xử lý gồm 06 cơ sở: Bệnh
viện Sản Nhi tỉnh Yên Bái; Bệnh viện Nội tiết tỉnh Yên Bái; Bệnh viện Phổi tỉnh
Yên Bái; Trung tâm Y tế huyện Trấn Yên; Trung tâm Y tế huyện Trạm Tấu; Trung
tâm Y tế huyện Mù Cang Chải.
(có danh mục các cơ sở theo từng Cụm tại Phụ lục
kèm theo).
Điều 6. Phạm vi, phương thức
thu gom, vận chuyển chất thải y tế nguy hại bên ngoài phạm vi cơ sở y tế
1. Phạm vi thu gom, vận chuyển
a) Từ chủ nguồn thải chất thải nguy hại đến nơi xử
lý;
b) Từ chủ nguồn thải chất thải nguy hại thuộc cơ sở
liên kết trong thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải y tế nguy hại đến địa điểm
có phương tiện vận chuyển chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Yên Bái của
cơ sở xử lý chất thải nguy hại;
c) Từ cơ sở y tế trực thuộc đến Bệnh viện hoặc
Trung tâm y tế quản lý trực tiếp cơ sở trực thuộc.
2. Phương thức thu gom, vận chuyển
a) Thuê cơ sở xử lý chất thải nguy hại có Giấy phép
môi trường được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp để thu gom, vận chuyển. Phương
thức thu gom, vận chuyển theo giấy phép môi trường được cấp;
b) Cơ sở y tế tự vận chuyển chất thải y tế nguy hại
khi có phương tiện, thiết bị vận chuyển đáp ứng yêu cầu theo quy định tại khoản
3 Điều 69 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và Điều 36, Điều 37, khoản 3 Điều 42 Thông
tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Các tổ chức, cá nhân thực hiện việc tự vận chuyển
chất thải y tế nguy hại bên ngoài phạm vi cơ sở y tế phải báo cáo với Sở Tài nguyên
và Môi trường để kiểm tra trước khi thực hiện.
Điều 7. Thông tin về tổ chức,
cá nhân tham gia thực hiện việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế
nguy hại
1. Tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện việc thu
gom, vận chuyển theo quy định tại Điều 6 Quy định này.
2. Tổ chức xử lý chất thải y tế nguy hại
a) Các cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy
hại được Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường - Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố
tại Website: https://pcd.monre.gov.vn/bao-cao-hien-trang-moi-truong/5380/danh-muc-cac-co-so-xu-ly-chat-thai-nguy-hai.
b) Các tổ chức xử lý theo mô hình cụm trên địa bàn
tỉnh theo quy định tại Điểm c khoản 2 Điều 5 Quy định này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm tổ chức thực
hiện
1. Sở Y tế
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường
và các cơ quan có liên quan chỉ đạo, thanh tra, kiểm tra các cơ sở y tế trên địa
bàn tỉnh trong việc thực hiện Thông tư số 20/2021/TT-BYT;
b) Kịp thời thông tin cho Sở Tài nguyên và Môi trường
về các thay đổi trong thực tế công tác quản lý chất thải y tế nguy hại trên địa
bàn tỉnh;
c) Chủ trì, phối hợp với các sở: Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường rà soát, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, cho phép triển khai thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư, bố trí kinh
phí để cải tạo, nâng cấp, đầu tư các công trình, dự án xử lý chất thải y tế
nguy hại theo quy định, bảo đảm lộ trình xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn
và hàng năm, xây dựng dự toán ngân sách hằng năm, đồng thời phù hợp với đối tượng
sử dụng vốn ngân sách nhà nước, tiết kiệm và hiệu quả.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Phối hợp với Sở Y tế và các cơ quan có liên quan
tiến hành thanh tra, kiểm tra các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh triển khai thực
hiện việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh;
b) Kiểm tra, thanh tra công tác bảo vệ môi trường
và việc thực hiện các quy định về quản lý chất thải theo quy định tại Nghị định
số 08/2022/NĐ-CP và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT;
c) Kiểm tra đối với các tổ chức, cá nhân tự thực hiện
việc tự vận chuyển chất thải y tế nguy hại trước khi tổ chức, cá nhân thực hiện.
3. Sở Tài chính
Căn cứ vào nguồn ngân sách do đơn vị quản lý thực
hiện tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh phương án cân đối, bố trí nguồn kinh phí
phù hợp với điều kiện của ngân sách địa phương cho các công trình, dự án quản
lý chất thải y tế nguy hại được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhằm đáp ứng yêu cầu
chủ động xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Trên cơ sở đề xuất của Sở Y tế và các đơn vị có
liên quan về cải tạo, nâng cấp, đầu tư các công trình, dự án xử lý chất thải y
tế nguy hại trên địa bàn tỉnh, rà soát, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển
khai thực hiện các nhiệm vụ và các điều kiện cần thiết khác về xây dựng kế hoạch
đầu tư công trung hạn và hằng năm, bảo đảm phù hợp với đối tượng, nguồn vốn và
khả năng cân đối vốn theo quy định của Luật Đầu tư công.
5. Công an tỉnh
a) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện các hoạt động phòng,
chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật có liên quan đến tội phạm trong
việc thu gom, phân loại, lưu giữ, vận chuyển, xử lý chất thải y tế nguy hại đối
với các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
b) Phối hợp với các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Y
tế trong việc quản lý nhà nước về chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
Đôn đốc, thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm theo
thẩm quyền trong công tác quản lý chất thải y tế nguy hại tại các cơ sở y tế
trên địa bàn có hồ sơ môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân huyện, Ủy
ban nhân dân xã cấp hoặc cơ sở được miễn đăng ký môi trường.
7. Trách nhiệm của các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh
a) Thực hiện quản lý chất thải y tế nguy hại theo
đúng quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT,
Thông tư số 20/2021/TT-BYT và các văn bản pháp luật khác có liên quan;
b) Thực hiện yêu cầu về kế hoạch, biện pháp, trang
thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường do chất thải theo quy định của
pháp luật, trong đó bao gồm cả phương án xử lý trong trường hợp lượng chất thải
y tế nguy hại gia tăng bất thường do dịch bệnh hoặc lý do bất khả kháng;
c) Bố trí đủ kinh phí, nhân lực hoặc ký hợp đồng với
đơn vị thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại để thực hiện việc thu gom, vận
chuyển, xử lý chất thải y tế nguy hại;
d) Xây dựng đơn giá vận chuyển, xử lý chất thải y tế
nguy hại trong cụm xử lý và thống nhất với cơ sở xử lý trong cụm theo hướng dẫn
của các sở: Y tế, Tài chính.
8. Trách nhiệm của các cơ sở cơ sở xử lý chất thải
nguy hại trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Thực hiện đầy đủ trách nhiệm của chủ cơ sở thực hiện
dịch vụ xử lý chất thải nguy hại theo quy định tại Điều 85 Luật Bảo vệ môi trường
năm 2020; Điều 72 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP; Điều 36 và Điều 37 Thông tư số
02/2022/TT-BTNMT.
9. Ngoài nhiệm vụ quy định đối với từng cơ
quan, đơn vị tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều này, các cơ quan có
trách nhiệm thực hiện nội dung về quản lý chất thải y tế nguy hại thuộc chức
năng, nhiệm vụ được giao./.
PHỤ LỤC
CÁC CỤM XỬ LÝ CHẤT THẢI Y TẾ NGUY HẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 18 tháng 03 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT
|
Tên cụm xử lý
|
Cơ sở thực hiện
xử lý
|
Địa điểm xử lý
|
Mô tả công nghệ
xử lý
|
Phạm vi thực hiện
xử lý
|
Đơn vị thu gom,
vận chuyển
|
Loại công nghệ
|
Công suất thiết
kế
(kg/ngày)
|
Tình trạng hoạt
động
|
I
|
Trên địa bàn thành phố Yên Bái
|
1
|
Cụm số 1
|
Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Yên Bái
|
Phường Minh Tân, thành phố Yên Bái
|
Thiêu đốt
|
340
|
Đang hoạt động
|
Bệnh viện sản nhi; Bệnh viện Tâm Thần; Bệnh viện
Y học cổ truyền; Bệnh viện Giao thông vận tải Yên Bái; Trung tâm kiểm nghiệm
thuốc - mỹ phẩm - thực phẩm; Trung tâm Pháp y; Các cơ sở y tế tư nhân trên địa
bàn các xã, phường: Văn Phú, Tân Thịnh, Minh Tân, Minh Bảo, Yên Thịnh, Đồng
Tâm, Yên Ninh, của thành phố Yên Bái (trừ các cơ sở tự xử lý hoặc thuê xử
lý).
|
Thuê vận chuyển hoặc
tự vận chuyển khi đủ điều kiện
|
2
|
Cụm số 2
|
Bệnh viện Nội tiết tỉnh Yên Bái
|
Phường Nguyễn Thái Học, thành phố Yên Bái
|
Thiêu đốt
|
85
|
Đang hoạt động
|
Bệnh viện Nội Tiết; Các cơ sở y tế tư nhân trên địa
bàn các xã, phường: Nguyễn Thái Học, Nam Cường, Hồng Hà, Nguyễn Phúc, Tuy Lộc
(trừ các cơ sở tự xử lý hoặc thuê xử lý).
|
Thuê vận chuyển hoặc
tự vận chuyển khi đủ điều kiện
|
3
|
Cụm số 3
|
Bệnh viện Phổi tỉnh Yên Bái
|
Xã Giới Phiên, thành phố Yên Bái
|
Thiêu đốt
|
160
|
Đang hoạt động
|
Bệnh viện Phổi; Các cơ sở y tế tư nhân trên địa
bàn các xã, phường: Âu Lâu, Hợp Minh, Giới Phiên, Bảo Hưng, Minh Quân (trừ
các cơ sở tự xử lý hoặc thuê xử lý).
|
Thuê vận chuyển hoặc
tự vận chuyển khi đủ điều kiện
|
II
|
Trên địa bàn huyện Trấn Yên
|
1
|
Cụm số 4
|
Trung tâm Y tế huyện Trấn Yên
|
Thị trấn cổ Phúc, huyện Trấn Yên
|
Thiêu đốt
|
160
|
Đang hoạt động
|
Trung tâm y tế huyện Trấn Yên; Các phòng khám đa
khoa khu vực; Các trạm y tế trực thuộc đơn vị quản lý; Các cơ sở y tế tư nhân
trên địa bàn huyện (Trừ các cơ sở y tế trên địa bàn xã: Bảo Hưng, Minh
Quân và các cơ sở tự xử lý hoặc thuê xử lý).
|
Thuê vận chuyển hoặc
tự vận chuyển khi đủ điều kiện
|
III
|
Trên địa bàn huyện Trạm Tấu
|
1
|
Cụm số 5
|
Trung tâm Y tế huyện Trạm Tấu
|
Thị trấn Trạm Tấu, huyện Trạm Tấu
|
Thiêu đốt
|
60
|
Đang hoạt động
|
Trung tâm y tế huyện Trạm Tấu; Các phòng khám đa
khoa khu vực; Các trạm y tế trực thuộc đơn vị quản lý; Các cơ sở y tế tư nhân
trên địa bàn huyện Trạm Tấu (trừ các cơ sở tự xử lý hoặc thuê xử lý).
|
Thuê vận chuyển hoặc
tự vận chuyển khi đủ điều kiện
|
IV
|
Trên địa bàn huyện Mù Cang Chải
|
1
|
Cụm số 6
|
Trung tâm Y tế huyện Mù Cang Chải
|
Thị trấn Mù Cang Chải, huyện Mù Cang Chải
|
Thiêu đốt
|
150
|
Đang hoạt động
|
Trung tâm y tế huyện Mù Cang Chải; Các phòng khám
đa khoa khu vực; Các trạm y tế trực thuộc đơn vị quản lý; Các cơ sở y tế tư
nhân trên địa bàn huyện Mù Cang Chải (trừ các cơ sở tự xử lý hoặc thuê xử
lý).
|
Thuê vận chuyển hoặc
tự vận chuyển khi đủ điều kiện
|