Quyết định 02/2021/QĐ-UBND sửa đổi Bảng hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2020 kèm theo Quyết định 03/2020/QĐ-UBND
Số hiệu | 02/2021/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 26/01/2021 |
Ngày có hiệu lực | 08/02/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Yên |
Người ký | Hồ Thị Nguyên Thảo |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2021/QĐ-UBND |
Phú Yên, ngày 26 tháng 01 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT- BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT- BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3398TTr-STC ngày 26 tháng 11 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bảng hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 03/2020/QĐ-UBND ngày 20/01/2020 của UBND tỉnh Phú Yên.
Số TT |
Tên đường, đoạn đường |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
|||
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
||
I |
Thành phố Tuy Hòa |
|
|
|
|
A |
Các phường 1,2,3,4,5,6,7,8,9 (Đô thị loại II) |
|
|
|
|
124 |
Khu tái định cư trong Dự án Hồ điều hòa Hồ Sơn và hạ tầng xung quanh (sau khi đã đầu tư hạ tầng theo quy hoạch được phê duyệt) |
|
|
|
|
- |
Các trục đường rộng 20m |
1,0 |
|
|
|
- |
Các trục đường rộng 16m |
1,0 |
|
|
|
Số TT |
Tên đường, đoạn đường |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
|||
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
||
I |
Thành phố Tuy Hòa |
|
|
|
|
A |
Các phường 1,2,3,4,5,6,7,8,9 (Đô thị loại II) |
|
|
|
|
107 |
Khu dân cư Hưng Phú |
|
|
|
|
- |
Đường số 2 rộng 10m (đoạn từ ngã ba đường Trần Quang Diệu - đường số 2 đến ngã tư đường Trần Quang Diệu - đường số 1B) |
1,0 |
|
|
|
- |
Đường số 1B rộng 10m (đoạn từ ngã tư đường Trần Quang Diệu - đường số 1B đến nhà số B81) |
1,0 |
|
|
|
- |
Đường số 1C rộng 10m (đoạn từ ngã ba đường số 1B- 1C đến ngã ba đường 1C - đường Nguyễn Thiếp) |
1,0 |
|
|
|
- |
Đường số 1A rộng 10m (đoạn từ ngã ba đường Tô Hiến Thành - nhà số A30 đến ngã ba đường Trần Quang Diệu - đường số 1A) |
1,0 |
|
|
|
Số TT |
Tên đường, đoạn đường |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
|||
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
||
I |
Thành phố Tuy Hòa (4 xã) |
|
|
|
|
A |
Vùng đồng bằng (4 xã) |
|
|
|
|
3 |
Xã Bình Kiến (Xã đồng bằng) |
|
|
|
|
3.20 |
Đường số 14 |
|
|
|
|
- |
Đoạn từ đường Độc Lập đến đại lộ Hùng Vương |
1,0 |
|
|
|
- |
Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến đường Hà Huy Tập |
1,0 |
|
|
|
Số TT |
Tên đường, đoạn đường |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
|||
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
||
I |
Thành phố Tuy Hòa (4 xã) |
|
|
|
|
A |
Vùng đồng bằng (4 xã) |
|
|
|
|
3 |
Xã Bình Kiến (Xã đồng bằng) |
|
|
|
|
3.21 |
Các trục đường thuộc các lô đất ký hiệu 1, 2, 3 phía Đông đường Hùng Vương |
|
|
|
|
- |
Đường Võ Trứ rộng 16m (đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến đường Nguyễn Văn Huyên) |
1,0 |
|
|
|
- |
Đường 7A rộng 16m (đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến đường Nguyễn Văn Huyên) |
1,0 |
|
|
|
Số TT |
Tên đường, đoạn đường |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
|||
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
||
I |
Thành phố Tuy Hòa (4 xã) |
|
|
|
|
A |
Vùng đồng bằng (4 xã) |
|
|
|
|
3 |
Xã Bình Kiến (Xã đồng bằng) |
|
|
|
|
3.22 |
Đường nội bộ rộng 6m thuộc Khu đất ký hiệu số 7 thuộc Khu đất ký hiệu số 7 phía Tây đường Hùng Vương |
1,0 |
|
|
|
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho Bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Tuy Hòa và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.