Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 02/2019/QĐ-UBND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên

Số hiệu 02/2019/QĐ-UBND
Ngày ban hành 01/02/2019
Ngày có hiệu lực 20/02/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Yên
Người ký Nguyễn Chí Hiến
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2019/QĐ-UBND

Phú Yên, ngày 01 tháng 02 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI GIAI ĐOẠN 2019-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;

Căn cứ Thông tư số 280/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn (tại Tờ trình số 348/TTr- SNN ngày 13 tháng 11 năm 2018 và Công văn số 140/SNN-CCTL ngày 23/01/2019).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Quyết định này quy định cụ thể về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

2. Đối tượng áp dụng:

Quyết định này áp dụng đối với doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, tổ chức hợp tác dùng nước có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động hợp pháp có liên quan quản lý khai thác công trình thuỷ lợi (sau đây gọi tắt là đơn vị quản lý thủy nông), cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

Điều 2. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi

Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2019-2020 trong thời kỳ ổn định ngân sách nhà nước giai đoạn 2017-2020 như sau:

1. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa:

a) Mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi được chia làm 2 vùng:

Vùng miền núi: Được xác định theo quy định tại Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020.

Vùng đồng bằng: Bao gồm các xã còn lại.

STT

Vùng và biện pháp công trình

Mức giá

(1.000đồng/ha/vụ)

1

Vùng miền núi

 

 

- Tưới tiêu bằng động lực

1.811

 

- Tưới tiêu bằng trọng lực

1.267

 

- Tưới tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực hỗ trợ

1.539

2

Vùng đồng bằng

 

 

- Tưới tiêu bằng động lực

1.409

 

- Tưới tiêu bằng trọng lực

   986

 

- Tưới tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực hỗ trợ

1.197

b) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì giá bằng 60% mức giá tại Biểu trên.

c) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì thu bằng 40% mức giá tại Biểu trên.

[...]