ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TÂY NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2014/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày
24 tháng 01 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH TÂY
NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 35/2008/QĐ-TTg, ngày 03
tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ
môi trường Việt Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ
trình số: 19/TTr-SNV, ngày 13 tháng 01 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chức năng của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Tây Ninh
Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Tây Ninh có chức năng
nhận vốn từ ngân sách, vốn tài trợ, viện trợ, huy động từ các tổ chức, cá nhân
trong, ngoài nước và các nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật để tài trợ,
cho vay với lãi suất ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay vốn đối với các dự án đầu tư
cho các chương trình dự án về phòng, chống, khắc phục ô nhiễm, suy thoái và sự
cố môi trường, qua đó góp phần cải thiện chất lượng môi trường, đáp ứng yêu cầu
phát triển bền vững của địa phương.
Điều 2. Địa vị pháp lý của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Tây Ninh
1. Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Tây Ninh là tổ chức
tài chính Nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh chịu sự quản lý trực
tiếp, toàn diện của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh; đồng thời chịu sự quản lý
nhà nước về tài chính của Sở Tài chính. Ủy thác cho Quỹ Đầu tư phát triển Tây
Ninh quản lý.
2. Tên gọi của Quỹ: Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh
Tây Ninh; Tên giao dịch quốc tế: Tayninh Environment Protection Fund, viết tắt
là TEPF.
3. Trụ sở của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Tây
Ninh: Đặt tại thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh.
Điều 3. Hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Tây Ninh
1. Hoạt động tài chính của Quỹ Bảo vệ môi
trường không vì mục đích lợi nhuận, nhưng có nghĩa vụ bảo đảm hoàn vốn điều lệ,
tự bù đắp chi phí quản lý. Quỹ được miễn nộp thuế và các khoản nộp ngân sách
Nhà nước, quản lý, sử dụng vốn theo Điều lệ Quỹ và các quy định của pháp luật
hiện hành.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Điều lệ tổ chức
và hoạt động Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Tây Ninh.
Điều 4. Nhiệm vụ của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Tây Ninh
1. Tiếp nhận, quản lý các nguồn vốn của Quỹ; sử
dụng vốn đúng mục đích và có hiệu quả, thu hồi kịp thời, đầy đủ cả nợ gốc và nợ
lãi theo quy định của Điều lệ và pháp luật; bảo toàn và phát triển vốn;
2. Tổ chức tài trợ, cho vay với lãi suất ưu đãi,
hỗ trợ lãi suất vốn vay đối với các dự án đầu tư cho hoạt động bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật và Điều lệ của Quỹ;
3. Báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định
đình chỉ, thu hồi vốn hỗ trợ, cho vay khi phát hiện tổ chức, cá nhân vi phạm
quy định về sử dụng vốn của Quỹ;
4. Chấp hành các quy định của pháp luật về quản
lý tài chính, kế toán, kiểm toán và các quy định khác liên quan đến hoạt động của
Quỹ;
5. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất
theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
6. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội
đồng quản lý Quỹ phân công.
Điều 5. Quyền hạn của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Tây Ninh
1. Tổ chức quản lý, điều hành Quỹ Bảo vệ môi trường
hoạt động phù hợp với Điều lệ, mục tiêu và nhiệm vụ được giao;
2. Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài
nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan tổ chức thẩm định và xét chọn các
các chương trình, dự án bảo vệ môi trường để đề nghị tài trợ, hỗ trợ vốn vay và
lãi xuất vốn vay của Quỹ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định; thực hiện tài
trợ, hỗ trợ vốn theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thu hồi các khoản nợ
theo quy định;
3. Quản lý, sử dụng vốn và tài sản được giao;
khai thác các nguồn lực nhằm tăng nguồn vốn để thực hiện nhiệm vụ;
4. Quyết định ứng vốn cho các tổ chức, cá nhân
theo quy định của Điều lệ và quy chế quản lý, thu hồi vốn vay khi đến hạn hoặc
đình chỉ việc tài trợ, cho vay, thu hồi các khoản tài trợ, cho vay trước thời hạn
theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
5. Được trực tiếp quan hệ với các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước để đàm phán, ký kết các hợp đồng huy động vốn, nhận
tài trợ, ủy thác, cho vay, hỗ trợ lãi suất vay, trên nguyên tắc tự nguyện, bình
đẳng, hợp tác, cùng có lợi, theo pháp luật Việt Nam;
6. Có quyền yêu cầu khách hàng cung cấp tài liệu,
hồ sơ về tình hình tài chính, sản xuất kinh doanh để xem xét quyết định cho
vay;
7. Được thuê các tổ chức, chuyên gia tư vấn để
xem xét, thẩm định một phần hoặc toàn bộ các dự án xin tài trợ, vay vốn, xin hỗ
trợ lãi suất vay trước khi quyết định;
8. Được kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất để đánh
giá tình hình sản xuất, kinh doanh, tài sản đảm bảo tiền vay, tham gia kiểm tra
nghiệm thu kết quả thực hiện chương trình, dự án, đề án đã được Quỹ tài trợ,
cho vay, hỗ trợ lãi xuất vốn vay;
9. Có quyền từ chối tài trợ, cho vay, hỗ trợ lãi
suất vay nếu xét thấy trái pháp luật, trái Điều lệ hoạt động của Quỹ; khởi kiện
theo quy định của pháp luật đối với tổ chức, cá nhân vi phạm cam kết hoặc các
quy định của Nhà nước liên quan đến hoạt động của Quỹ;
10. Kiến nghị với các cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền ban hành, bổ sung, sửa đổi các quy định về phạm vi, đối tượng được tài trợ,
cho vay, hỗ trợ lãi xuất vốn vay từ Quỹ;
11. Khi đến hạn trả nợ, nếu chủ đầu tư không trả
được nợ thì Quỹ được quyền xử lý tài sản đảm bảo tiền vay để thu hồi nợ theo
quy định của pháp luật;
12. Ban hành quy chế, quy trình nghiệp vụ để điều
hành hoạt động của Quỹ.
Điều 6. Nguồn vốn của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Tây Ninh
1. Vốn điều lệ:
Vốn điều lệ ban đầu của Quỹ Bảo vệ môi trường là
20 tỷ đồng, tùy vào khả năng của ngân sách tỉnh để bổ sung cho Quỹ hàng năm từ
nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường của tỉnh. Trong quá trình hoạt động, Hội đồng
quản lý Quỹ đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh tăng vốn
điều lệ cho Quỹ Bảo vệ môi trường.
2. Vốn hoạt động bổ sung hàng năm từ các nguồn:
a) Phí Bảo vệ môi trường (khoản thu vào ngân
sách Nhà nước) của các tổ chức, cá nhân nộp theo quy định tại Điều 35, Điều 38
và Điều 113 của Luật Bảo vệ môi trường;
b) Tiền thu phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải được giữ lại cho địa phương theo Nghị định số 26/2010/NĐ-CP ngày
22/03/2010 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung khoản 2, Điều 8, Nghị định số
67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải;
c) Tiền bổ sung từ ngân sách của tỉnh dành cho
hoạt động quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường. Nguồn kinh phí
này được xác định trong kế hoạch ngân sách hàng năm và cấp cho Quỹ
Bảo vệ môi trường;
d) Các khoản bồi thường thiệt hại về môi trường
thu vào ngân sách Nhà nước;
đ) Tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
bảo vệ môi trường;
e) Tiền viện trợ, tài trợ, đóng góp tự nguyện
cho Quỹ Bảo vệ môi trường của các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước;
g) Vốn thu hồi nợ gốc các khoản cho vay;
h) Tiền thu phí bảo vệ môi trường đối với khai
thác khoáng sản theo Điều 5 Nghị định số 137/2005/NĐ-CP, ngày 09/11/2005 của
Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
i) Tiền thu phí bảo vệ môi trường đối với chất
thải rắn theo Nghị quyết số 18/2013/NQ-HĐND, ngày 12/7/2013 của Hội đồng nhân
dân tỉnh về quy định mức thu và quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với
chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
k) Tiền ký quỹ phục hồi môi trường để cải tạo,
phục hồi môi trường sau hoạt động khai thác khoáng sản do các tổ chức, cá nhân
khai thác khoáng sản thực hiện theo Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg, ngày 29 tháng
5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với
hoạt động khai thác khoáng sản;
l) Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật
liên quan đến lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Điều 7. Bộ máy quản lý và điều hành của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh
Tây Ninh
Bộ máy quản lý và điều hành Quỹ Bảo vệ môi
trường tỉnh Tây Ninh bao gồm: Hội đồng quản lý Quỹ; Ban Kiểm soát; Cơ quan điều
hành nghiệp vụ.
1. Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ môi trường có
5 thành viên gồm: Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh là Chủ tịch; Giám đốc Quỹ Đầu
tư Phát triển tỉnh là Phó Chủ tịch kiêm Giám đốc; Các thành viên là lãnh đạo
các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư.
2. Ban Kiểm soát Quỹ có 3 thành viên gồm: Trưởng
ban Kiểm soát Quỹ Bảo vệ môi trường do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm,
miễn nhiệm theo đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ; các thành viên còn lại do Chủ
tịch Hội đồng quản lý Quỹ quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của
Trưởng Ban kiểm soát.
3. Cơ quan điều hành nghiệp vụ của Quỹ Bảo vệ
môi trường:
Quỹ Đầu tư phát triển kiêm nhiệm thực hiện việc
tổ chức quản lý và điều hành Quỹ Bảo vệ môi trường. Cơ quan điều hành nghiệp
vụ Quỹ bao gồm: Giám đốc, kế toán trưởng và các bộ phận nghiệp vụ của Quỹ Bảo
vệ môi trường. Các chức danh quản lý này được thực hiện theo chế độ kiêm nhiệm.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày,
kể từ ngày ký.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Nội vụ, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường và Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Văn Quang
|