ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
02/2012/QĐ-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 13 tháng 02 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CÁCH XÁC ĐỊNH GIÁ TÍNH
LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI ĐẤT, NHÀ, Ô TÔ, XE MÁY, TÀU THỦY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH
BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định
số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư
số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ
phí trước bạ;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 10/TTr-STC ngày 17/01/2012, của Giám đốc
Sở Tư pháp tại các báo cáo thẩm định số 06/BC-STP ngày 17/01/2012, số 07/BC-STP
ngày 18/01/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định về cách xác định giá tính lệ phí trước bạ
đối với đất, nhà, ô tô, xe máy, tàu thủy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành của tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân khác có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính (Tổng Cục thuế);
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Công báo tỉnh NB;
- Lưu VT, VP3, VP4, VP5.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Quốc Trị
|
QUY ĐỊNH
VỀ CÁCH XÁC ĐỊNH GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI
VỚI ĐẤT, NHÀ, Ô TÔ, XE MÁY, TÀU THỦY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 02/2012/QĐ-UBND ngày 13/02/2012 của UBND tỉnh Ninh
Bình)
Chương 1.
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định
về cách xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với đất, nhà, ô tô, xe máy, tàu
thủy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này được
áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có đất, nhà, ô tô, xe máy, tàu thủy phải nộp lệ
phí trước bạ theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Bình và đối với
tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Chương 2.
CÁCH XÁC ĐỊNH
GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI ĐẤT, NHÀ, Ô TÔ, XE MÁY, TÀU THỦY
Điều 3. Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất, nhà, ô tô, xe máy, tàu
thủy
1. Giá tính lệ phí
trước bạ đối với đất là giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình quy định tại
thời điểm tính lệ phí trước bạ.
2. Giá tính lệ phí
trước bạ đối với nhà được xác định theo giá nhà cửa do Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Bình ban hành tại thời điểm tính lệ phí trước bạ và hướng dẫn của Sở Xây dựng
về đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh.
3. Giá tối thiểu
tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy, tàu thủy là giá xe ô tô, xe máy,
tàu thủy do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình quy định tại thời điểm tính lệ phí
trước bạ.
Điều 4. Cách xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe
máy, tàu thủy
1. Đối với xe ô tô
không thuộc loại xe ô tô quy định tại Khoản 2 Điều này và xe máy, tàu thủy còn
mới chưa qua sử dụng tính bằng 100% giá xe ô tô, xe máy, tàu thủy mới đã bao gồm
cả thuế giá trị gia tăng (GTGT) do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình quy định tại
thời điểm tính lệ phí trước bạ xe ô tô, xe máy, tàu thủy.
2. Đối với xe ô tô
tải còn mới chưa qua sử dụng:
a) Xe ô tô tải có
thùng tự đổ (dạng xe ben) còn mới chưa qua sử dụng tính bằng 110% giá xe ô tô tải
mới đã bao gồm cả thuế GTGT do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình quy định tại thời
điểm tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô tải có cùng trọng tải và năm sản xuất;
b) Xe ô tô tải có
thùng chở hàng kín gắn trên xe (dạng xe container) còn mới chưa qua sử dụng
tính bằng 120% giá xe ô tô tải mới đã bao gồm cả thuế GTGT do Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Bình quy định tại thời điểm tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô tải có
cùng trọng tải và năm sản xuất;
c) Xe ô tô tải cần
cẩu nhỏ (cần vòi) gắn trên xe ô tô còn mới chưa qua sử dụng tính bằng 130% giá
xe ô tô tải mới đã bao gồm cả thuế GTGT do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình quy định
tại thời điểm tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô tải có cùng trọng tải và năm
sản xuất;
d) Xe ô tô tải có
thùng chở chất lỏng (xe téc, xe bồn) còn mới chưa qua sử dụng tính bằng 130%
giá xe ô tô tải mới đã bao gồm cả thuế GTGT do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình
quy định tại thời điểm tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô tải có cùng trọng tải
và năm sản xuất;
đ) Xe ô tô SMi
RMTec không có động cơ còn mới chưa qua sử dụng tính bằng 30% của loại xe ô tô
SMi RMTec có động cơ còn mới chưa qua sử dụng đã bao gồm cả thuế GTGT do Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Bình quy định tại thời điểm tính lệ phí trước bạ đối với xe
ô tô SMi RMTec có động cơ;
e) Xe ô tô tải
đông lạnh còn mới chưa qua sử dụng tính bằng 150% giá xe ô tô tải mới đã bao gồm
cả thuế GTGT do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình quy định tại thời điểm tính lệ
phí trước bạ đối với xe ô tô tải có cùng trọng tải và năm sản xuất;
g) Xe ô tô tải có
Classis chưa có thùng chở hàng còn mới chưa qua sử dụng tính bằng 90% giá xe ô
tô tải mới đã bao gồm cả thuế GTGT do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình quy định tại
thời điểm tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô tải có cùng trọng tải và năm sản
xuất.
3. Đối với xe ô tô
quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này và xe máy, tàu thủy còn mới chưa qua sử
dụng sản xuất từ năm 2010 trở về trước tính giá lệ phí trước bạ như sau:
a) Đối với xe ô
tô, xe máy, tàu thủy còn mới chưa qua sử dụng sản xuất từ năm 2005 trở về trước
Giá
tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy sản xuất từ năm 2005 trở về trước
|
=
|
Giá
mua mới (100%) của xe ô tô, xe máy, tàu thủy do UBND tỉnh Ninh Bình quy định
đã bao gồm thuế GTGT
|
x 85%
|
b) Đối với xe ô
tô, xe máy, tàu thủy còn mới chưa qua sử dụng sản xuất từ năm 2006 đến năm 2008
Giá
tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy sản xuất từ năm 2006 - 2008
|
=
|
Giá
mua mới (100%) của xe ô tô, xe máy, tàu thủy do UBND tỉnh Ninh Bình quy định
đã bao gồm thuế GTGT
|
x 90%
|
c) Đối với xe ô
tô, xe máy, tàu thủy còn mới chưa qua sử dụng sản xuất từ năm 2009 đến năm 2010
Giá
tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy sản xuất từ năm 2009 - 2010
|
=
|
Giá
mua mới (100%) của xe ô tô, xe máy, tàu thủy do UBND tỉnh Ninh Bình quy định
đã bao gồm thuế GTGT
|
x 95%
|
4. Đối với xe ô
tô, xe máy, tàu thủy còn mới chưa qua sử dụng nhưng chưa được Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Bình quy định, Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Bình quyết định giá tính lệ phí trước bạ cụ thể đối với từng
xe ô tô, xe máy, tàu thủy cho phù hợp.
5. Đối với xe ô
tô, xe máy, tàu thủy đã qua sử dụng được xác định như sau:
Giá
tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy, tàu thủy đã qua sử dụng
|
=
|
Giá
mua mới (100%) của xe ô tô, xe máy, tàu thủy do UBND tỉnh Ninh Bình quy định
đã bao gồm thuế GTGT
|
x
|
Tỷ
lệ (%) chất lượng còn lại của xe ô tô, xe máy, tàu thủy quy định tại Khoản 6
Điều này
|
6. Tỷ lệ phần trăm
(%) chất lượng còn lại của xe ô tô, xe máy, tàu thủy đã qua sử dụng được xác định
như sau:
a) Xe ô tô, xe
máy, tàu thủy đã qua sử dụng nhập khẩu vào Việt Nam kê khai lệ phí trước bạ lần
đầu tại Việt Nam bằng 85% giá xe ô tô, xe máy, tàu thủy mới chưa qua sử dụng do
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình quy định tại thời điểm tính lệ phí trước bạ đối
với xe ô tô, xe máy, tàu thủy.
b) Xe ô tô, xe
máy, tàu thủy đã qua sử dụng nhập khẩu vào Việt Nam và xe ô tô, xe máy, tàu thủy
đã qua sử dụng sản xuất tại Việt Nam kê khai lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở
lên:
- Thời gian đã sử
dụng dưới 01 năm bằng 85% giá xe ô tô, xe máy, tàu thủy mới chưa qua sử dụng do
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình quy định tại thời điểm tính lệ phí trước bạ đối
với xe ô tô, xe máy, tàu thủy;
- Thời gian đã sử
dụng trên 01 năm đến 03 năm bằng 70% giá xe ô tô, xe máy, tàu thủy mới chưa qua
sử dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình quy định tại thời điểm tính lệ phí
trước bạ đối với xe ô tô, xe máy, tàu thủy;
- Thời gian sử dụng
từ trên 03 năm đến 06 năm bằng 50% giá xe ô tô, xe máy, tàu thủy mới chưa qua sử
dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình quy định tại thời điểm tính lệ phí trước
bạ đối với xe ô tô, xe máy, tàu thủy;
- Thời gian sử dụng
từ trên 6 năm đến 10 năm bằng 30% giá xe ô tô, xe máy, tàu thủy mới chưa qua sử
dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình quy định tại thời điểm tính lệ phí trước
bạ đối với xe ô tô, xe máy, tàu thủy;
- Thời gian sử dụng
trên 10 năm bằng 20% giá xe ô tô, xe máy, tàu thủy mới chưa qua sử dụng do Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Bình quy định tại thời điểm tính lệ phí trước bạ đối với xe
ô tô, xe máy, tàu thủy.
7. Thời gian đã sử
dụng của xe ô tô, xe máy, tàu thủy được xác định để tính giá lệ phí trước bạ
như sau:
a) Thời gian đã sử
dụng đối với xe ô tô, xe máy, tàu thủy sản xuất tại Việt Nam kê khai lệ phí trước
bạ từ lần thứ 2 trở lên được tính từ thời điểm sản xuất ô tô, xe máy, tàu thủy
đến năm kê khai lệ phí trước bạ của xe ô tô, xe máy, tàu thủy đó;
b) Thời gian sử dụng
đối với xe ô tô, xe máy, tàu thủy sản xuất tại nước ngoài nhập khẩu vào Việt
Nam kê khai lệ phí trước bạ lần đầu được tính từ thời điểm nhập khẩu xe ô tô,
xe máy, tàu thủy đến năm kê khai lệ phí trước bạ ô tô, xe máy, tàu thủy đó. Trường
hợp không xác định được thời điểm nhập khẩu xe ô tô, xe máy, tàu thủy đó thì
tính theo thời điểm sản xuất của ô tô, xe máy, tàu thủy đó;
c) Thời gian sử dụng
đối với xe ô tô, xe máy, tàu thủy sản xuất tại nước ngoài nhập khẩu vào Việt
Nam kê khai lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở lên được tính từ thời điểm năm sản
xuất xe ô tô, xe máy, tàu thủy đó đến năm kê khai lệ phí trước bạ xe ô tô, xe
máy, tàu thủy.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 5. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
1. Sở Tài chính có
trách nhiệm chủ trì và phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở
Giao thông vận tải, Cục Thuế tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị
xã ở địa phương hướng dẫn triển khai tổ chức thực hiện Quy định này và theo dõi
tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình kết quả triển khai tổ chức thực
hiện theo định kỳ và đột xuất.
2. Cục Thuế tỉnh
có trách nhiệm hướng dẫn việc kê khai và tổ chức thu, nộp lệ phí trước bạ theo
đúng các quy định của Nhà nước và UBND tỉnh Ninh Bình. Kịp thời phát hiện các
tài sản đăng ký nộp lệ phí trước bạ nhưng chưa được quy định trong bảng giá
tính lệ phí trước bạ của địa phương hoặc giá quy định trong bảng giá chưa phù hợp
với quy định để đề xuất với Sở Tài chính, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung,
sửa đổi bảng giá tính lệ phí trước bạ cho phù hợp.
3. Sở Tài nguyên
và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Cục Thuế tỉnh và Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố, thị xã theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao
có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính tỉnh trong việc triển khai tổ chức thực
hiện Quy định này.
4. Tổ chức, cá
nhân khác có liên quan có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc Quy định này.
Điều 6. Khen thưởng và xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân
có thành tích trong việc thực hiện Quy định này được khen thưởng theo chế độ
thi đua, khen thưởng hiện hành. Trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm Quy định
này và các quy định khác của pháp luật có liên quan thì tùy theo mức độ vi phạm
sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Sửa đổi, bổ sung Quy định
Trong quá trình
triển khai, tổ chức thực hiện Quy định này nếu phát sinh các khó khăn, vướng mắc,
các tổ chức và cá nhân phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, nghiên cứu và báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung kịp thời./.