BỘ
NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
02/2007/QĐ-BNN
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
THÀNH LẬP BAN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THỦY LỢI 2 TRỰC THUỘC
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
86/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 về quy hoạch
xây dựng; số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình; số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 16/2005/NĐ-CP và số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 về quản lý chất
lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 83/2006/NĐ-CP ngày 17/8/2006 của Chính phủ Quy định trình tự,
thủ tục thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp
nhà nước;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công trình và Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:
Vị trí và chức năng
Thành lập Ban Quản lý Đầu tư và
Xây dựng Thủy lợi 2 trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên cơ sở
tổ chức, sắp xếp lại Ban Quản lý Dự án Thủy lợi 403.
Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng
Thủy lợi 2 được giao trách nhiệm quản lý và sử dụng vốn của nhà nước và các nguồn
vốn khác (nếu có) để đầu tư xây dựng công trình thủy lợi (bao gồm các dự án thủy
lợi và đê điều) theo quy định của pháp luật hiện hành về quản lý đầu tư xây dựng.
Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2 là đơn vị sự nghiệp kinh tế có tư
cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân hàng hoặc kho bạc
nhà nước để hoạt động theo quy định của pháp luật.
Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng
Thủy lợi 2 có trách nhiệm tiếp nhận vốn trực tiếp từ cơ quan cấp vốn để quản lý
và tổ chức thực hiện dự án từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư đến
hoàn thành dự án đưa vào khai thác, sử dụng theo hình thức chủ đầu tư trực tiếp
quản lý dự án theo quy định của pháp luật. Chi phí hoạt động của Ban Quản lý Đầu
tư và Xây dựng Thủy lợi 2 được tính trong kinh phí đầu tư của từng Dự án theo
quy định hiện hành.
Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng
Thủy lợi 2 có trụ sở chính tại thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương (trụ sở của
Ban Quản lý Dự án Thủy lợi 403), cơ sở 2 tại thành phố Hải Phòng, cơ sở 3 tại
thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2.
Nhiệm vụ và quyền hạn
Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng
Thủy lợi 2 thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng
thủy lợi thuộc 13 tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương gồm: Hà Giang, Cao Bằng,
Tuyên Quang, Bạc Kạn, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải
Dương, Thái Bình, Quảng Ninh và thành phố Hải Phòng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn là cấp quyết định đầu tư. Nhiệm vụ cụ thể như sau:
1. Lập Dự án đầu tư xây dựng
công trình:
- Thực hiện nhiệm vụ và
quyền hạn tại Điều 41 Luật Xây dựng; Điều 5,
Điều 6, Điều 12 (không bao gồm khoản 1, 4), Điều 13 (không bao gồm khoản 1) Nghị
định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ; Điều 1
(khoản 3, 4, 7, 8) Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ;
2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình:
- Thực hiện nhiệm vụ và
quyền hạn tại Điều 45 (không bao gồm điểm a khoản 2) Luật Xây dựng;
Điều 1 (điểm 2 khoản 11 và khoản 12) Nghị định số 112/2006/NĐ-CP
ngày 29/9/2006 của Chính phủ;
3. Lựa chọn nhà thầu trong hoạt
động xây dựng:
- Thực hiện nhiệm vụ và
quyền hạn tại Điều 9, 25, 32, 33, Điều 34 (khoản 2), 35, 36, 61,
62, 63 Luật Đấu thầu; Điều 104 Luật Xây dựng.
4. Khảo sát thiết kế xây dựng:
- Thực hiện nhiệm vụ và
quyền hạn tại Điều 50 Luật Xây dựng (không bao gồm điểm a khoản
1); Điều 6, 7, 8, 9, Điều 11 (điểm b khoản 1), Điều 12 của
Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ.
5. Thiết kế xây dựng công trình:
- Thực hiện nhiệm vụ và
quyền hạn tại Điều 57 Luật Xây dựng (không bao gồm điểm a khoản
1); Điều 13, 14, 16, 17 của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP
ngày 16/12/2004 của Chính phủ; Điều 16, Điều 17 (khoản 2, 3, 4)
của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ; Điều 1 (khoản 9) Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của
Chính phủ.
6. Thi công xây dựng công trình:
- Thực hiện nhiệm vụ và
quyền hạn tại Điều 68, 72, 75 (không bao gồm điểm a khoản 1) Luật
Xây dựng; Điều 18 (khoản 1, 3) Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày
16/12/2004 của Chính phủ; Điều 30, 31, 32, Điều 33 (khoản 3),
Điều 34 (khoản 3) Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ;
7. Giám sát thi công xây dựng:
- Thực hiện nhiệm vụ và
quyền hạn tại Điều 87, 88, 89 Luật Xây dựng; Điều
21 Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ;
8. Nghiệm thu và bàn giao công
trình xây dựng:
- Thực hiện nhiệm vụ và
quyền hạn tại Điều 80 Luật Xây dựng; Điều
23, 24, 25, 26, Điều 27 (khoản 3), Điều 30, Điều 35 Nghị định số 209/2004/NĐ-CP
ngày 16/12/2004 của Chính phủ;
9. Thanh toán, quyết toán trong
hoạt động xây dựng:
- Thực hiện nhiệm vụ và
quyền hạn tại Điều 81 (khoản 2, 3) Luật Xây dựng; Điều 42 Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ;
Điều 1 (khoản 14) Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006
của Chính phủ;
10. Các hoạt động khác có liên
quan đến xây dựng:
- Đề xuất đơn vị sẽ quản
lý, sử dụng công trình sau này có trách nhiệm cử người trình cấp quyết định đầu
tư phê duyệt để tham giai quản lý đầu tư xây dựng công trình và tiếp nhận quản
lý, sử dụng khi công trình hoàn thành;
- Phối hợp với địa phương
trong vùng Dự án để giải quyết những công việc cụ thể của từng Dự án;
- Tùy theo quy mô, tính chất
và yêu cầu về thời gian thực hiện dự án Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi
2 được ký hợp đồng với một hoặc nhiều nhà thầu chính. Nhà thầu chính có thể ký
hợp đồng để thực hiện công việc với một hoặc nhiều thầu phụ nhưng phải được Ban
Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2 chấp thuận trong hợp đồng ký kết với chủ
đầu tư và phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu;
- Thực hiện đầy đủ các quyền
và nghĩa vụ khác của chủ đầu tư được quy định tại Luật Xây dựng, Luất Đấu thầu,
các Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình, số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP, số 111/2006/NĐ-CP ngày
29/9/2006 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu
xây dựng theo Luật Xây dựng, số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về
quản lý chất lượng công trình xây dựng và các quy định khác của pháp luật có
liên quan.
11. Quản lý tổ chức, bộ máy,
biên chế và tài sản của Ban theo quy định; thực hiện chế độ tiền lương và các
chế độ chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, viên chức thuộc
phạm vi quản lý của Ban.
12. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Bộ trưởng giao.
Điều 3.
Về Quản lý các Dự án có nguồn hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA); các Dự án do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm
chủ đầu tư
1. Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng
Thủy lợi 2 có trách nhiệm phối hợp Ban Quản lý Trung ương Dự án Thủy lợi (CPO)
để quản lý và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư xây dựng thủy lợi có nguồn vốn
ODA theo quy định của pháp luật hiện hành về quản lý đầu tư và xây dựng và Hiệp
định ký kết giữa Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với các nhà tài trợ quốc
tế và điều ước quốc tế cụ thể về ODA.
2. Tùy theo quy mô, tính chất, mức
độ phức tạp của từng dự án đầu tư xây dựng thủy lợi từ nguồn vốn ODA hoặc Dự án
do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được Thủ tướng Chính phủ
giao làm chủ đầu tư, Bộ có quyết định tổ chức riêng để giao cho Ban làm nhiệm vụ
của Ban Quản lý dự án thành phần (Ban Quản lý Tiểu Dự án), một số hoặc toàn bộ nhiệm
vụ của chủ đầu tư theo quy định của pháp luật hiện hành về quản lý đầu tư và
xây dựng, Hiệp định ký kết giữa Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với nhà
tài trợ quốc tế và điều ước quốc tế cụ thể về ODA.
Điều 4.
Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Ban:
Có Giám đốc, các Phó Giám đốc do
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy
định hiện hành;
Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư và
Xây dựng Thủy lợi 2 quản lý, điều hành toàn bộ các hoạt động của Ban, chịu
trách nhiệm toàn diện trước Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và
trước pháp luật về mọi hoạt động của Ban;
Phó Giám đốc giúp việc cho Giám
đốc thực hiện nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc giao, chịu trách nhiệm trước Giám đốc
và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được giao và uỷ quyền;
2. Bộ máy giúp việc Giám đốc:
- Phòng Tổ chức – Hành
chính;
- Phòng Kế hoạch – Tài
chính;
- Phòng Thẩm định kỹ thuật
- dự toán;
- Phòng Quản lý thi công.
3. Ban Quản lý dự án:
Ban Quản lý dự án được thành lập
khi dự án đầu tư được phê duyệt và giải thể khi kết thúc dự án xây dựng. Ban Quản
lý dự án có Trưởng ban và 01 Phó trưởng ban. Ban Quản lý dự án thực hiện nhiệm
vụ, quyền hạn do Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2 giao. Trưởng
Ban Quản lý dự án chịu trách nhiệm trước Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng
Thủy lợi 2 và trước pháp luật theo nhiệm vụ được giao và quyền hạn được uỷ quyền.
Trưởng, Phó các Phòng chuyên
môn, nghiệp vụ; Trưởng, Phó ban quản lý dự án, Kế toán trưởng được bổ nhiệm
theo quy định hiện hành; cán bộ, viên chức được tuyển dụng vào làm việc tại Ban
theo yêu cầu công việc và quy định của Pháp lệnh cán bộ công chức, được xếp ngạch,
lương theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 5.
Giám đốc, Phó giám đốc Ban Quản lý dự án Thủy lợi 403
được giao giữ chức vụ Giám đốc, Phó giám đốc Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy
lợi 2, thời hạn bổ nhiệm tính từ ngày bổ nhiệm chức danh Giám đốc, Phó giám đốc
Ban Quản lý Dự án Thủy lợi 403.
Điều 6.
Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo; thay thế Quyết định số
3906/QĐ/BNN-TCCB ngày 08/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của các Ban Quản lý dự
án thủy lợi, Điều 4 Quyết định số 39/2006/QĐ-BNN ngày
19/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung
một số điều trong các Quyết định của Bộ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ
chức bộ máy của Cục Quản lý xây dựng công trình; Cục Quản lý đê điều và phòng lụt,
bão; Ban Quản lý Trung ương Dự án Thủy lợi; các Ban Quản lý Dự án Thủy lợi trực
thuộc Bộ; bãi bỏ các quy định trước đây của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn trái với Quyết định này.
Điều 7.
Trách nhiệm thi hành
1. Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư
và Xây dựng Thủy lợi 2 có trách nhiệm tiếp nhận nguyên trạng Ban Quản lý Dự án
Thủy lợi 403 để tổ chức thực hiện nhiệm vụ kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực
thi hành và xây dựng điều lệ tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Đầu tư và Xây
dựng Thủy lợi 2 trình Bộ trưởng phê duyệt, đồng thời làm việc với các cơ quan
nhà nước có thẩm quyền hoàn thành các thủ tục để hoạt động theo quy định của
pháp luật.
2. Các cơ quan chức năng của Bộ
có trách nhiệm quản lý, hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của Ban Quản lý Đầu tư và
Xây dựng Thủy lợi 2 theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ
Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công trình, Cục trưởng Cục Thủy
lợi, Cục trưởng Cục Quản lý Đê điều và phòng chống lụt, bão, Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ và Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng
Thủy lợi 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.