ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1/2022/QĐ-UBND
|
Phú
Thọ, ngày 04 tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ
CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH PHÚ THỌ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định
số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định về tổ chức các
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định
số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy
định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định
số 127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm
quản lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Thông
tư số 12/2020/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào
tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố
thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo và Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Sở Giáo dục và
Đào tạo là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng
tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo ở địa
phương theo quy định của pháp luật và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo
phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Giáo dục và
Đào tạo có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của
pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, vị trí việc làm, biên chế và
công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm
tra về chuyên môn, nghiệp vụ và các quy định khác của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Sở Giáo dục và
Đào tạo thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 12 Nghị định số
127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản
lý nhà nước về giáo dục, Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục,
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước
ngoài trong lĩnh vực giáo dục, các quy định của pháp luật có liên quan; Thông
tư số 12/2020/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và
Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành
phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương. Cụ thể như sau:
1. Tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh:
a) Quyết định, kế
hoạch, chương trình, dự án, chính sách phát triển giáo dục, phân luồng, hướng
nghiệp học sinh tại địa phương phù hợp với chiến lược phát triển ngành giáo dục
và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
b) Quyết định mức
thu học phí hằng năm, mức thu các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động
giáo dục ngoài học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Chủ trì, phối
hợp với các cơ quan có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Ban hành văn bản
hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về giáo dục; phương án tích
hợp nội dung về mạng lưới các cơ sở giáo dục và đào tạo vào quy hoạch tỉnh theo
Luật Quy hoạch và các quy định có liên quan; kế hoạch phát triển giáo dục trên
địa bàn; kế hoạch, chương trình, dự án phát triển giáo dục trung học phổ thông
trên địa bàn; kế hoạch triển khai Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa
giáo dục phổ thông được phân công trên phạm vi địa bàn tỉnh; các văn bản pháp
luật về giáo dục theo thẩm quyền;
b) Chính sách,
chương trình, dự án, đề án phát triển giáo dục trên địa bàn theo quy định; biện
pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước trong lĩnh vực
giáo dục;
c) Thành lập hoặc
cho phép thành lập, thu hồi quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành
lập, sáp nhập, chia, tách, giải thể, đổi tên, chuyển đổi loại hình trường đối với
các cơ sở giáo dục công lập, tư thục theo quy định, bao gồm: trường trung học
phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học
phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh và cấp huyện, trung tâm
giáo dục thường xuyên cấp tỉnh và các cơ sở giáo dục khác thuộc phạm vi quản lý
nhà nước theo quy định; Quyết định cho phép thành lập, quyết định giải thể hoặc
chấm dứt hoạt động đối với cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông
có vốn đầu tư nước ngoài (trừ cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông
do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ đề
nghị thành lập) theo quy định;
d) Phân cấp, ủy
quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện một số
nhiệm vụ, quyền hạn thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước về giáo dục của Ủy ban
nhân dân tỉnh;
đ) Văn bản chấp
thuận về việc thành lập, cho phép thành lập; sáp nhập, chia, tách, giải thể cơ
sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học; trường cao đẳng sư
phạm, phân hiệu của trường cao đẳng sư phạm trên địa bàn;
e) Phê duyệt Đề
án sắp xếp, tổ chức lại các cơ sở giáo dục công lập thuộc phạm vi quản lý phù hợp
với thực tiễn của địa phương;
g) Dự thảo quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo
theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
h) Phê duyệt
phương án thành lập, tổ chức lại, giải thể các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc
Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
3. Trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Ban hành quyết
định, chỉ thị và các văn bản khác về lĩnh vực giáo dục thuộc thẩm quyền của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo phân công;
b) Khen thưởng hoặc
trình cấp có thẩm quyền khen thưởng các tổ chức, cá nhân có nhiều thành tích
trong hoạt động giáo dục trên địa bàn tỉnh.
4. Quy định cụ thể
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn các đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục
và Đào tạo theo quy định.
5. Hướng dẫn,
tuyên truyền, phổ biến và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về
giáo dục; kế hoạch, chương trình, dự án, đề án và các nội dung khác về giáo dục
sau khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Hướng dẫn
chuyên môn, nghiệp vụ đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo và người có chức danh
theo dõi giáo dục thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
7. Hướng dẫn, tổ
chức thực hiện công tác chuyên môn, nghiệp vụ; công tác phổ cập giáo dục, xóa
mù chữ, xây dựng trường chuẩn quốc gia và xây dựng xã hội học tập trên địa bàn;
công tác tuyển sinh, thi, cấp, thu hồi văn bằng, chứng chỉ, kiểm định chất lượng
giáo dục đối với các Phòng Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục thuộc phạm
vi quản lý.
8. Quản lý về chuyên
môn đối với việc thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên của các trung tâm
cấp huyện theo quy định.
9. Quản lý các hoạt
động dạy học và giáo dục trong nhà trường và ngoài nhà trường; chỉ đạo thực hiện
hoạt động giáo dục đạo đức, lối sống, an toàn trường học; tổ chức thực hiện kế
hoạch triển khai Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
thực hiện và chỉ đạo thực hiện công tác truyền thông giáo dục trên địa bàn.
10. Tham gia thẩm
định thực tế đề án thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục đại học, phân
hiệu của cơ sở giáo dục đại học trên địa bàn.
11. Quyết định
cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục đối với trường trung học
phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học
phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh, trường phổ thông dân tộc
nội trú cấp huyện có cấp trung học phổ thông, các trung tâm ngoại ngữ, tin học
trên địa bàn (trừ các trung tâm ngoại ngữ, tin học thuộc đại học, trường đại học,
trường cao đẳng hoạt động trong khuôn viên của trường), cơ sở giáo dục có vốn đầu
tư nước ngoài (trừ cơ sở giáo dục đại học và phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học
có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam); cấp, đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục sư phạm trình độ trung cấp theo quy định.
12. Quyết định
thành lập hội đồng trường, công nhận, bổ nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch hội đồng
trường, bổ sung, thay thế thành viên Hội đồng trường đối với trường trung học
phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học
phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh, trường phổ thông dân tộc
nội trú cấp huyện có cấp trung học phổ thông trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo;
quyết định công nhận, bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, thay đổi vị trí việc
làm, khen thưởng, kỷ luật đối với người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu các
đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo
dục và Đào tạo theo tiêu chuẩn chức danh và thủ tục do pháp luật quy định.
13. Công nhận,
không công nhận hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các trường trung học phổ thông tư
thục, trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học
phổ thông trên địa bàn.
14. Cấp, thu hồi
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, quyết định đình chỉ hoạt động đối với các tổ
chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
15. Chủ trì xây dựng
kế hoạch hằng năm về số lượng người làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo và của
các cơ sở giáo dục trực thuộc, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; phân bổ số
lượng người làm việc theo vị trí việc làm cho các cơ sở giáo dục trực thuộc
theo quy định; hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, đánh giá,
đào tạo, bồi dưỡng, thực hiện chính sách đối với công chức, viên chức và người
lao động tại các cơ sở giáo dục do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý theo quy định.
16. Chủ trì, phối
hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục
của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các cơ sở đại học, trung tâm giáo dục thường
xuyên cấp tỉnh theo phân cấp của Chính phủ.
17. Xây dựng dự
toán ngân sách giáo dục, quyết định phân bổ, giao dự toán ngân sách đối với các
cơ sở giáo dục trực thuộc sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; duyệt quyết
toán, thông báo quyết toán năm và tổng hợp báo cáo quyết toán ngân sách của các
cơ sở giáo dục trực thuộc; phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư xác
định, cân đối ngân sách nhà nước chi cho giáo dục hằng năm của địa phương trình
cấp có thẩm quyền; hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc cấp, sử dụng ngân sách
nhà nước và các nguồn tài chính hợp pháp khác cho giáo dục trên địa bàn tỉnh.
18. Hướng dẫn, tổ
chức thực hiện huy động các nguồn lực để phát triển giáo dục, bảo đảm quyền tự
chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục trực thuộc; quản lý tài chính,
tài sản, cơ sở vật chất được giao theo quy định của pháp luật. Chịu trách nhiệm
giải trình về hoạt động giáo dục, chất lượng giáo dục, quản lý nhà giáo và người
học, thực hiện chính sách phát triển giáo dục thuộc phạm vi quản lý trước Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo và xã hội.
19. Thực hiện
thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, xử lý vi phạm
theo quy định của pháp luật.
20. Thường xuyên
cập nhật thông tin về đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục thuộc phạm vi
quản lý vào cơ sở dữ liệu ngành giáo dục. Thực hiện đầy đủ và kịp thời chế độ
báo cáo định kỳ hằng năm và đột xuất về thống kê, công khai lĩnh vực giáo dục của
địa phương thuộc phạm vi quản lý với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào
tạo theo quy định.
21. Thực hiện các
nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao và
theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo Sở
a) Sở Giáo dục và
Đào tạo có Giám đốc và không quá 03 (ba) Phó Giám đốc;
b) Giám đốc Sở là
Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh bầu, là người đứng đầu Sở
do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân
dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn quản lý Nhà nước của Sở và thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo Quy chế làm việc và phân công của Ủy ban
nhân dân tỉnh;
c) Phó Giám đốc Sở
do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Sở, giúp
Giám đốc Sở thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Sở phân công
và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ
được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy
nhiệm thay Giám đốc Sở điều hành các hoạt động của Sở; Phó Giám đốc Sở không
kiêm nhiệm người đứng đầu tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở, trừ trường hợp
pháp luật có quy định khác.
2. Cơ cấu tổ chức
a) Các tổ chức
tham mưu, tổng hợp và chuyên môn nghiệp vụ thuộc Sở:
- Văn phòng;
- Thanh tra;
- Phòng Kế hoạch
tài chính;
- Phòng Tổ chức
cán bộ;
- Phòng Quản lý
chất lượng;
- Phòng Giáo dục
Mầm non;
- Phòng Giáo dục
Tiểu học;
- Phòng Giáo dục
Trung học;
- Phòng Quản lý
Đào tạo và Giáo dục thường xuyên.
b) Các đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc Sở:
- Các trường
Trung học phổ thông; trường Phổ thông có nhiều cấp học có cấp cao nhất là Trung
học phổ thông;
- Trường Phổ
thông Dân tộc nội trú tỉnh Phú Thọ;
- Trường Phổ
thông Dân tộc nội trú Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Yên Lập;
- Trung tâm Kỹ
thuật tổng hợp - Hướng nghiệp tỉnh Phú Thọ;
- Trung tâm Giáo
dục thường xuyên tỉnh Phú Thọ.
3. Biên chế
a) Biên chế công
chức, số lượng người làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo được giao trên cơ sở vị
trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng
biên chế công chức, tổng số lượng người làm việc của các cơ quan, tổ chức hành
chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê
duyệt;
b) Căn cứ chức
năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công
chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
hàng năm Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch
biên chế công chức, số lượng người làm việc theo quy định của pháp luật bảo đảm
thực hiện nhiệm vụ được giao trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 01 năm 2022 và thay thế các quyết định:
Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Phú Thọ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Thọ; Quyết định số 16/2018/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8
năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc sửa đổi Quyết định số
15/2017/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và
Đào tạo tỉnh Phú Thọ.
2. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo; Thủ
trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị và
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ,
Website Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm tra VB QPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND tỉnh; Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Phú Thọ;
- UBND các huyện, thành, thị;
- CVP, các PCVP;
- TT Công nghệ thông tin và Truyền thông;
- TT Công báo - Tin học;
- Lưu: VT, VX4.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Quang
|