ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/2016/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 07 tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH
PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA TỈNH NAM ĐỊNH CÓ SỬ DỤNG NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân
sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ
Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính - Bộ
Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết
toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà
nước;
Xét đề nghị của Sở Khoa học &
Công nghệ tại Tờ trình số 905/TTr-SKHCN ngày
10/12/2015 và ý kiến của Sở Tài chính tại Văn bản số 2138/CV-STC ngày 17/11/2015 về việc ban hành định mức xây dựng, phân bổ dự
toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định định mức xây dựng,
phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ của
tỉnh Nam Định có sử dụng ngân sách Nhà nước”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 07/2008/QĐ-UBND ngày 14/5/2008; Quyết định số
05/2010/QĐ-UBND ngày 03/02/2010 của UBND tỉnh Nam Định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan: Sở Tài
chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ KH&CN;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Như Điều
3;
- Công báo; website
tỉnh
- Lưu: VP1, VP6.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Nghị
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC NHIỆM
VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA TỈNH NAM ĐỊNH CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 07/01/2016 của UBND tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định các yếu tố đầu
vào cấu thành dự toán nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN) có sử dụng
ngân sách nhà nước; định mức xây dựng dự toán kinh phí đối
với nhiệm vụ KH&CN; các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhiệm vụ
KH&CN của cơ quan có thẩm quyền; quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và
quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CN; quy định chi công bố kết quả
nghiên cứu và chi đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các cơ
quan quản lý nhiệm vụ KH&CN và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ
KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước; các tổ chức, cá
nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức,
cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Nguyên
tắc áp dụng định mức xây dựng và phân bổ dự toán
1. Các định mức xây dựng dự toán là định
mức tối đa, áp dụng đối với nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh; cơ quan quản lý, các tổ
chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN căn cứ vào tính chất và nội dung
nhiệm vụ KH&CN và nguồn kinh phí được bố trí để quyết định mức chi cho phù
hợp.
2. Các định mức chi khác làm căn cứ lập
dự toán của nhiệm vụ KH&CN không quy định cụ thể tại Quyết định này được thực
hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 4. Các loại
nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
Các loại nhiệm vụ KH&CN có sử dụng
ngân sách nhà nước được quy định tại Điều 25, 26, 27 và 28 Nghị định số
08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ.
Điều 5. Chức danh thực hiện nhiệm
vụ KH&CN
1. Các chức danh thực hiện nhiệm vụ
KH&CN.
a) Chủ nhiệm nhiệm vụ;
b) Thành viên thực hiện chính, thư ký
khoa học;
c) Thành viên;
d) Kỹ thuật
viên, nhân viên hỗ trợ.
2. Số lượng thành viên và ngày công
tham gia đối với mỗi chức danh (Chủ nhiệm nhiệm vụ; thành viên thực hiện chính,
thư ký khoa học; thành viên) phụ thuộc vào nội dung thực hiện theo thuyết minh
nhiệm vụ KH&CN được Hội đồng khoa học xem xét và cơ quan có thẩm quyền quyết
định phê duyệt đảm bảo theo đúng các quy định của nhà nước.
3. Đối với chức danh kỹ thuật viên,
nhân viên hỗ trợ thực hiện theo quy định tại điểm c khoản
1 Điều 7 Quyết định này.
Chương II
CÁC YẾU TỐ ĐẦU
VÀO CẤU THÀNH DỰ TOÁN VÀ MỘT SỐ KHUNG ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN NHIỆM VỤ
KH&CN
Điều 6. Các yếu tố
đầu vào cấu thành dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
1. Tiền công lao động trực tiếp, gồm:
tiền công cho các chức danh quy định tại Điều 5 Quyết định này.
2. Chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật
liệu, gồm: nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, dụng cụ, phụ tùng, vật rẻ tiền
mau hỏng, năng lượng, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, báo, tạp chí tham khảo,
quyền sử dụng sáng chế, thiết kế, phần mềm, bí quyết công nghệ phục vụ hoạt động
nghiên cứu.
3. Chi sửa chữa,
mua sắm tài sản cố định:
a) Chi mua tài sản thiết yếu, phục vụ trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của nhiệm vụ KH&CN;
b) Chi thuê tài sản trực tiếp tham
gia thực hiện nghiên cứu và phát triển công nghệ của nhiệm vụ KH&CN;
c) Chi khấu hao tài sản cố định (nếu
có) trong thời gian trực tiếp tham gia thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo mức
trích khấu hao quy định đối với tài sản của doanh nghiệp;
d) Chi sửa chữa
trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ trực tiếp cho việc
nghiên cứu của nhiệm vụ KH&CN.
4. Chi hội thảo khoa học, công tác
phí trong và ngoài nước phục vụ hoạt động nghiên cứu.
5. Chi trả dịch vụ thuê ngoài phục vụ
hoạt động nghiên cứu.
6. Chi điều tra, khảo sát thu thập số
liệu.
7. Chi văn phòng phẩm, thông tin liên
lạc, in ấn phục vụ hoạt động nghiên cứu.
8. Chi họp hội đồng tự đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN hay còn gọi là hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp
cơ sở (nếu có).
9. Chi quản lý chung nhiệm vụ
KH&CN nhằm đảm bảo yêu cầu quản lý trong triển khai thực hiện nhiệm vụ
KH&CN.
10. Chi khác có liên quan trực tiếp đến
triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
Điều 7. Khung định mức làm căn
cứ xây dựng dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước.
1. Dự toán tiền
công lao động trực tiếp.
a) Cấu trúc thuyết minh phần tính tiền
công lao động triển khai nhiệm vụ KH&CN bao gồm các công việc và dự kiến kết
quả như sau:
STT
|
Nội
dung công việc
|
Dự
kiến kết quả
|
1
|
Nghiên cứu tổng
quan
|
Xây dựng thuyết minh nhiệm vụ
KH&CN, báo cáo tổng quan vấn đề cần nghiên cứu
|
2
|
Đánh giá thực trạng
|
Báo cáo thực trạng vấn đề cần
nghiên cứu
|
3
|
Thu thập thông tin, tài liệu, dữ liệu;
xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu
|
Báo cáo kết quả thu thập tài liệu,
dữ liệu, xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu
|
4
|
Nội dung nghiên cứu chuyên môn
|
Báo cáo về kết quả nghiên cứu
chuyên môn
|
5
|
Tiến hành thí nghiệm, thử nghiệm,
thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; nghiên cứu, hoàn thiện quy trình
công nghệ
|
Báo cáo về kết quả thí nghiệm, thử
nghiệm, thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; quy trình công nghệ
|
6
|
Đề xuất giải pháp, kiến nghị, sáng
chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn
phẩm khoa học và đề xuất khác
|
Báo cáo kết quả về kiến nghị, giải pháp, sáng chế, giải pháp hữu ích,
sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm
khoa học và kết quả khác
|
7
|
Tổng kết, đánh giá
|
Báo cáo thống kê, báo cáo tóm tắt
và báo cáo tổng hợp
|
Trong trường hợp cụ thể, nhiệm vụ
KH&CN có thể không đầy đủ các phần nội dung theo cấu trúc trên.
b) Tiền công trực tiếp cho các chức
danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN được tính theo ngày công lao động quy đổi (08
giờ/01 ngày; trường hợp có số giờ công lẻ, trên 4 giờ được tính 1 ngày công, dưới 4 giờ được tính 1/2 ngày công) và mức
lương cơ sở do Nhà nước quy định tại thời điểm xây dựng dự toán.
Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ
KH&CN có trách nhiệm xây dựng thuyết minh dự toán tiền công theo cấu trúc
chung nhiệm vụ KH&CN tại điểm a nêu trên, chi tiết theo từng chức danh tham
gia thực hiện nội dung công việc, số ngày công tham gia của từng chức danh.
Dự toán tiền công trực tiếp đối với từng
chức danh được tính theo công thức và định mức sau:
Tc
= Lcs x Hstcn x Snc
Trong đó:
Tc: Dự
toán tiền công của chức danh
Lcs:
Lương cơ sở do Nhà nước quy định
Hstcn: Hệ
số tiền công ngày tính theo lương cơ sở của từng chức danh tính theo Bảng 1 dưới
đây
Snc: Số
ngày công của từng chức danh
Bảng
1: Hệ số tiền công ngày cho các chức
danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN
STT
|
Chức
danh
|
Hệ
số tiền công theo ngày
|
A
|
B
|
1
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
0,63
|
2
|
Thành viên thực hiện chính; thư ký
khoa học
|
0,39
|
3
|
Thành viên
|
0,20
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
|
0,13
|
Hệ số tiền công ngày cho các chức
danh thực hiện nhiệm vụ KHCN quy định tại Bảng 1 Quyết định này là mức hệ số
tối đa, áp dụng cho nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh.
Đối với các nhiệm vụ KHCN cấp cơ sở,
mức hệ số tối đa không vượt quá 50% mức quy định tại Bảng
1 Quyết định này.
c) Dự toán tiền công trực tiếp đối với
chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 20% tổng dự toán tiền công trực tiếp đối với các chức danh quy định đã nêu trên.
2. Thuê chuyên gia trong nước và
ngoài nước phối hợp nghiên cứu.
Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN
có nhu cầu thuê chuyên gia trong nước tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ
nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê
chuyên gia, thuyết minh rõ cho hội đồng tư vấn đánh giá
xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng
khoán việc. Trường hợp thuê chuyên gia trong nước theo ngày công thì mức dự
toán thuê chuyên gia trong nước không quá 30.000.000 đồng/người/tháng (22 ngày/1 tháng).
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội
dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền
công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại mục 1 nêu trên.
Trong trường hợp thật cần thiết phải
thuê chuyên gia trong nước vượt quá định mức 30% tổng dự
toán kinh phí nói trên thì phải được UBND tỉnh đồng ý bằng văn bản.
Đối với trường hợp thuê chuyên gia
ngoài nước vượt quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ thì phải được UBND tỉnh đồng ý bằng văn bản.
3. Dự toán chi phí mua vật tư,
nguyên, nhiên, vật liệu được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng
công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan.
4. Dự toán chi sửa chữa, mua sắm tài
sản cố định được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến
khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên
quan. Nội dung chi này có mục tiêu, nội dung gắn kết hữu cơ, đồng bộ và được tiến
hành trong một thời gian nhất định phù hợp với tiến độ của nhiệm vụ KH&CN;
được quản lý theo quy định hiện hành về sửa chữa, mua sắm tài sản hình thành có
nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
5. Dự toán chi hội thảo khoa học phục
vụ hoạt động nghiên cứu.
Nội dung và định mức chi hội thảo
khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu được xây dựng và thực hiện theo các quy định
tại Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ
chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức
các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước
và Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND ngày 16/12/2010 của UBND
tỉnh Nam Định về việc quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị, chi tiếp
khách đối với các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương quản lý.
Ngoài ra, Quyết định này quy định mức
xây dựng dự toán chi thù lao tối đa tham gia hội thảo khoa học phục vụ hoạt động
nghiên cứu như sau:
- Người chủ trì: 1.200.000 đồng/buổi
hội thảo.
- Thư ký hội thảo: 400.000 đồng/buổi
hội thảo.
- Báo cáo viên trình bày tại hội thảo:
1.500.000 đồng/báo cáo.
- Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức
hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo: 800.000 đồng/báo cáo.
- Thành viên tham gia hội thảo, phục
vụ hội thảo: 200.000 đồng/thành viên/buổi hội thảo.
6. Dự toán chi điều tra, khảo sát thu
thập số liệu được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 58/2011/TT-BTC
ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê.
Ngoài ra, Quyết định này quy định mức
xây dựng dự toán lập mẫu phiếu điều tra đối với các hoạt động thực hiện nhiệm vụ
KH&CN như sau:
- Lập mẫu phiếu điều tra có đến 30 chỉ
tiêu: 600.000đ/mẫu phiếu được duyệt.
- Lập mẫu phiếu điều tra trên 30 chỉ
tiêu đến 40 chỉ tiêu: 800.000đ/mẫu phiếu được duyệt.
- Lập mẫu phiếu điều tra trên 40 chỉ
tiêu: 1.200.000đ/mẫu phiếu được duyệt.
7. Dự toán chi họp hội đồng tự đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN hay còn gọi là hội đồng đánh giá nghiệm
thu cấp cơ sở (nếu có): được xây dựng trên cơ sở số lượng thành viên hội đồng với
mức chi bằng 50% mức chi cho hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN được quy định
tại Điểm a, Khoản 1, Điều 8 Quyết định này.
8. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ
KH&CN.
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN có
sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi
quản lý chung phục vụ nhiệm vụ KH&CN, bao gồm: chi điện, nước, các khoản
chi hành chính phát sinh liên quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ KH&CN tại tổ
chức chủ trì; chi tiền lương, tiền công phân bổ đối với các hoạt động gián tiếp
trong quá trình quản lý nhiệm vụ KH&CN của tổ chức chủ trì.
Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm
vụ KH&CN bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng
ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 140 triệu đồng.
9. Các khoản chi khác được vận dụng
theo các quy định quản lý hiện hành của pháp luật.
Điều 8. Một số định
mức chi quản lý nhiệm vụ KH&CN
1. Định mức chi hoạt động của các hội
đồng
a) Chi tiền công
Đơn vị
tính: 1.000 đồng
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức chi
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
a
|
Họp hội đồng
tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh
|
Hội
đồng
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
800
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên
|
|
600
|
|
Thư ký hành chính
|
|
250
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
200
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
250
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
400
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân
chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì
nhiệm vụ KH&CN
|
Hội
đồng
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.200
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội
đồng
|
|
750
|
|
Thư ký hành chính
|
|
250
|
|
Đại biểu được
mời tham dự
|
|
200
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
400
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
550
|
3
|
Chi thẩm định nội dung, tài
chính của nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
Tổ trưởng tổ
thẩm định
|
Nhiệm
vụ
|
550
|
|
Thành viên tổ thẩm
định
|
Nhiệm
vụ
|
400
|
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm
vụ
|
250
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm
vụ
|
200
|
4
|
Dự toán chi tiền công cho Hội đồng
đánh giá giữa kỳ (trong trường hợp cần thiết có Hội
đồng đánh giá giữa kỳ)
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
600
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội
đồng
|
|
400
|
|
Thư ký hành chính
|
|
150
|
|
Đại biểu được
mời tham dự
|
|
100
|
5
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu
chính thức nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.200
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội
đồng
|
|
800
|
|
Thư ký hành chính
|
|
250
|
|
Đại biểu được
mời tham dự
|
|
200
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
400
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
550
|
b) Định mức chi hoạt động của các Hội
đồng nêu tại điểm a khoản 1 Điều này là định mức tối đa, áp dụng cho nhiệm vụ
KHCN cấp tỉnh.
Đối với các nhiệm vụ KHCN cấp cơ sở,
mức chi tối đa đảm bảo không vượt quá 50% định mức quy định tại điểm a khoản 1
Điều này.
c) Các nội dung chi khác được xây dựng
dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện hành của
pháp luật.
2. Chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập:
Trong trường hợp cần thiết (khi các Hội
đồng tư vấn khoa học có ý kiến không thống nhất trong việc xem xét lựa chọn nhiệm
vụ KH&CN; hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN thấy cần
thiết), cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN có thể thuê chuyên gia
tư vấn, đánh giá độc lập.
Tổng mức dự toán chi thuê chuyên gia
độc lập được tính tối đa bằng 5 lần mức chi tiền công (bao
gồm chi tiền công họp Hội đồng và chi nhận xét, đánh giá) của Chủ tịch Hội đồng
tương ứng và do cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN quyết định và
chịu trách nhiệm.
3. Chi thông báo tuyển chọn trên các
phương tiện truyền thông (báo giấy, báo hình, báo điện tử
và các phương tiện truyền thông khác): xây dựng dự toán trên cơ sở báo giá của
các cơ quan truyền thông lựa chọn đăng tin.
4. Chi công tác kiểm tra, đánh giá giữa
kỳ: Dự toán chi công tác phí cho đoàn kiểm tra đánh giá giữa
kỳ được xây dựng theo quy định hiện hành về chế độ công
tác phí áp dụng cho các cơ quan nhà nước.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công
nghệ có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quyết định này.
2. Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp
với Sở Tài chính hướng dẫn định mức xây dựng dự toán cho các nhiệm vụ KHCN cấp
cơ sở để thực hiện thống nhất trong phạm vi cấp huyện,
thành phố và không vượt quá các định mức quy định tại Quyết
định này.
3. Đối với các nhiệm vụ KH&CN có
sử dụng ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm
Định mức này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các quy định hiện
hành tại thời điểm phê duyệt.
4. Các nội dung khác thực hiện nhiệm
vụ KH&CN không quy định tại Quyết định này, được thực hiện theo Thông tư số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015.
5. Trường hợp
các văn bản được dẫn chiếu tại Định mức này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản mới
ban hành./.