ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2015/QĐ-UBND
|
Vị Thanh, ngày
15 tháng 1 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA
ĐỔI MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày
03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật
Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị
định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết
định số 76/2013/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định
chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban
Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện
thực hiện;
Căn cứ
Thông tư liên tịch số 24/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2012 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính quy định về
thành lập, giải thể, tổ chức hoạt động và chế độ chính sách đối với Đội công
tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn;
Căn cứ
Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BTC-BYT ngày 20 tháng 02 năm 2013 của Bộ Tài
chính - Bộ Y tế quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2012 - 2015;
Căn cứ Nghị
quyết số 17/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu
Giang về việc sửa đổi một số chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn
tỉnh Hậu Giang;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp
trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, với các nội dung cụ thể như sau:
1. Sửa đổi Khoản 1 Điều 1 Quyết định số
04/2009/QĐ-UBND ngày 16 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang sửa
đổi, bổ sung Quyết định số 68/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa
bàn tỉnh Hậu Giang như sau:
“1. Định mức phân bổ của Trường Trung cấp nghề:
a) Lương và các khoản theo lương tính theo biên
chế thực tế của đơn vị trong định mức biên chế được giao theo vị trí việc làm.
b) Hoạt động và đào tạo: 2.700.000 đồng/học
viên/năm.”
2. Sửa đổi
mức trợ cấp quy định tại Điểm b Khoản 7 Mục III Điều 1 Quyết định số
39/2009/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang
phê duyệt Chương trình công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình đến năm 2010 và
những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Hậu Giang như sau:
“Nâng mức trợ cấp đối với cộng tác viên dân số
- kế hoạch hóa gia đình ấp, khu vực từ 50.000 đồng/người/tháng lên 100.000 đồng/người/tháng.
Nguồn kinh phí thực hiện chế độ này từ nguồn sự nghiệp y tế.”
3. Sửa
đổi Khoản 4 Điều 1 Quyết định số 05/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2010 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hậu Giang sửa đổi, bổ sung Quyết định số 68/2005/QĐ-UBND ngày
30 tháng 12 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành chế độ chi
tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang như sau:
“4. Mức phụ cấp cho thành viên của Đội công tác
xã hội tình nguyện:
a) Đội công tác xã hội tình nguyện được hưởng thù lao hàng
tháng. Mức thù lao hàng tháng:
- Đội trưởng
là 0,6 (không phẩy sáu) lần mức lương tối thiểu chung của Nhà nước.
- Đội phó là
0,5 (không phẩy năm) lần mức lương tối thiểu chung của Nhà nước.
- Thành viên của
Đội là 0,4 (không phẩy bốn) lần mức lương tối thiểu chung của Nhà nước.
b) Trường hợp
các chức danh đội trưởng, đội phó và đội viên Đội công tác xã hội tình nguyện cấp
xã là cán bộ, người hoạt động không chuyên trách cấp xã kiêm nhiệm thì chỉ được
hưởng 50% mức thù lao tại Điểm a Khoản này.
c) Nguồn kinh
phí thực hiện chính sách này từ nguồn ngân sách xã.”
4. Sửa đổi Khoản 3 Điều 1 Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc sửa đổi, bổ
sung chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, như
sau:
“3. Chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối
với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, cấp huyện thực
hiện:
a) Đối tượng
được hưởng chế độ và nguồn kinh phí thực hiện được thực hiện theo quy định tại
Quyết định số 76/2013/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ
quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy
ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp
huyện thực hiện.
b) Nội dung
chi và mức chi:
- Chi tiếp xã
giao: chi đón tiếp các đoàn đại biểu và cá nhân đến thăm và làm việc với Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Namtỉnh, cấp huyện. Mức chi:
+ Nước uống: tối
đa 20.000 đồng/người/ngày;
+ Trong trường
hợp đặc biệt, có mời cơm thân mật thì mức chi tiếp khách tối đa không quá
200.000đồng/suất.
- Chi tặng quà
lưu niệm, chúc mừng:
+ Chi tặng quà
lưu niệm nhân dịp đón các đoàn đại biểu và cá nhân đến thăm và làm việc với cơ
quan Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Namtỉnh và cơ quan Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam huyện, thị xã, thành phố:
. Đại biểu đến
thăm và làm việc tại cơ quan Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh: không quá
300.000 đồng/01 đại biểu;
. Đại biểu đến
thăm và làm việc tại cơ quan Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Namhuyện, thị xã,
thành phố: không quá 200.000 đồng/01 đại biểu.
+ Chi tặng quà
chúc mừng ngày Tết Nguyên đán, ngày lễ hoặc ngày lễ trọng (ngày lễ kỷ niệm trọng
thể nhất của từng dân tộc, tổ chức tôn giáo) đối với các vị lão thành cách mạng,
chiến sĩ cách mạng tiêu biểu, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ
trang, các chức sắc, chức việc tôn giáo, nhân sỹ, trí thức tiêu biểu, người có
uy tín tiêu biểu trong đồng bào dân tộc thiểu số có đóng góp tích cực trong
công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc: mức
chi không quá 400.000 đồng/lần.
Việc tặng quà
chúc mừng ngày Tết Nguyên đán, ngày lễ hoặc ngày lễ trọng không quá 2 lần/1
năm, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Namtỉnh, cấp huyện tự quyết định việc chọn
ngày lễ nào để tặng quà chúc mừng cho phù hợp với đặc thù của từng đối tượng.
- Chi thăm hỏi
ốm đau, chi phúng viếng, chi hỗ trợ khi gia đình gặp khó khăn:
Đối với các vị
lão thành cách mạng, chiến sĩ cách mạng tiêu biểu, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh
hùng lực lượng vũ trang, các chức sắc, chức việc tôn giáo, nhân sỹ, trí thức
tiêu biểu, người có uy tín tiêu biểu trong đồng bào dân tộc thiểu số có đóng
góp tích cực trong công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và củng cố khối đại đoàn
kết dân tộc, được Mặt trận Tổ quốc các cấp:
+ Chi thăm hỏi
khi bị ốm đau: không quá 1.200.000 đồng/người/năm đối với cấp tỉnh, không quá
700.000 đồng/người/năm đối với cấp huyện.
+ Chi phúng viếng
khi qua đời: không quá 1.000.000 đồng/người đối với cấp tỉnh, không quá 500.000
đồng/người đối với cấp huyện.
+ Chi hỗ trợ
khi gia đình gặp khó khăn (thiên tai, hỏa hoạn): không quá 1.000.000 đồng/gia
đình/năm đối với cấp tỉnh, không quá 500.000 đồng/gia đình/năm đối với cấp huyện.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành,
đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- VP. Chính phủ (HN - TP.HCM);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- VP. TU và các Ban đảng;
- UBMTTQVN, các Đoàn thể tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH. TĐ
2015\qd\sua doi che do chi tieu HCSN
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Công Chánh
|