Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
Số hiệu | 01/2012/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 03/01/2012 |
Ngày có hiệu lực | 13/01/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký | Nguyễn Đức Thanh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2012/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 03 tháng 01 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2462/TTr-SNV ngày 27 tháng 12 năm 2011 và Báo cáo kết quả thẩm định số 1447/BC-STP ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ Phụ lục 16 ban hành kèm theo Quyết định số 115/2007/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại 22 Sở, ban, ngành thuộc tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
1. Cơ sở pháp lý:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Quyết định số 97/2009/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục các lĩnh vực cá nhân được thành lập tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18 tháng 3 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 01/2011/TT-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam.
2. Thẩm quyền giải quyết: Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Thuận.
3. Hồ sơ: 01 bộ, gồm:
- Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ (theo mẫu BM-04-01-01);
- Quyết định thành lập (trừ trường hợp tự thành lập);
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2012/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 03 tháng 01 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2462/TTr-SNV ngày 27 tháng 12 năm 2011 và Báo cáo kết quả thẩm định số 1447/BC-STP ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ Phụ lục 16 ban hành kèm theo Quyết định số 115/2007/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại 22 Sở, ban, ngành thuộc tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
1. Cơ sở pháp lý:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Quyết định số 97/2009/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục các lĩnh vực cá nhân được thành lập tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18 tháng 3 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 01/2011/TT-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam.
2. Thẩm quyền giải quyết: Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Thuận.
3. Hồ sơ: 01 bộ, gồm:
- Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ (theo mẫu BM-04-01-01);
- Quyết định thành lập (trừ trường hợp tự thành lập);
- Danh sách nhân lực khoa học và công nghệ của tổ chức khoa học và công nghệ (theo mẫu BM-04-01-02);
- Bản kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức khoa học và công nghệ (theo mẫu BM-04-01-03);
- Hồ sơ của người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ, bao gồm:
+ Quyết định bổ nhiệm.
+ Lý lịch khoa học.
+ Bản sao văn bằng đào tạo cao nhất.
4. Quy trình và thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Khoa học công nghệ cơ sở: 01 ngày;
- Phòng Quản lý Khoa học và Công nghệ cơ sở kiểm tra, thẩm định hồ sơ và tham mưu lãnh đạo Sở xem xét: 10 ngày;
- Lãnh đạo Sở xem xét, giải quyết: 03 ngày;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giao trả kết quả cho cá nhân, tổ chức: 01 ngày.
5. Phí, lệ phí: theo quy định của pháp luật.
* Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:
1. Cơ sở pháp lý:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Quyết định số 97/2009/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục các lĩnh vực cá nhân được thành lập tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18 tháng 3 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 01/2011/TT-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam.
2. Thẩm quyền giải quyết: Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Thuận.
3. Hồ sơ: 01 bộ, gồm:
- Văn bản đề nghị đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Văn bản liên quan đến nội dung thay đổi, bổ sung tương ứng, cụ thể như sau:
+ Quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền, của một bên hợp tác, liên kết được ủy quyền hoặc biên bản của những người sáng lập về việc thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền, của một bên hợp tác, liên kết được ủy quyền hoặc biên bản của những người sáng lập về việc đổi tên của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Bản sao quyết định đổi tên cơ quan quyết định thành lập, cơ quan quản lý trực tiếp hoặc thay đổi cơ quan quyết định thành lập, cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức khoa học và công nghệ (có chứng thực hợp pháp).
+ Hồ sơ của người đứng đầu.
+ Hồ sơ về vốn đăng ký.
+ Hồ sơ về trụ sở chính;
- Báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ (theo mẫu BM-04-01-04).
4. Quy trình và thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ;
- Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và chuyển ngay hồ sơ cho Phòng Quản lý Khoa học công nghệ cơ sở;
- Phòng Quản lý Khoa học và Công nghệ cơ sở kiểm tra, thẩm định hồ sơ và tham mưu lãnh đạo Sở xem xét: 03 ngày;
- Lãnh đạo Sở xem xét, giải quyết: 01 ngày;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giao trả kết quả cho cá nhân, tổ chức: 01 ngày.
5. Phí, lệ phí: theo quy định của pháp luật.
* Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:
III. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đổi tên tổ chức khoa học và công nghệ
1. Cơ sở pháp lý:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Quyết định số 97/2009/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục các lĩnh vực cá nhân được thành lập tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18 tháng 3 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 01/2011/TT-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam.
2. Thẩm quyền giải quyết: Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Thuận.
3. Hồ sơ: 01 bộ, gồm:
- Văn bản đề nghị đổi tên tổ chức khoa học và công nghệ;
- Quyết định đổi tên tổ chức khoa học và công nghệ.
4. Quy trình và thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ;
- Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và chuyển ngay hồ sơ cho Phòng Quản lý Khoa học công nghệ cơ sở;
- Phòng Quản lý Khoa học và Công nghệ cơ sở kiểm tra, thẩm định hồ sơ và tham mưu lãnh đạo Sở xem xét: 03 ngày;
- Lãnh đạo Sở xem xét, giải quyết: 01 ngày;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giao trả kết quả cho cá nhân, tổ chức: 01 ngày.
5. Phí, lệ phí: theo quy định của pháp luật.
* Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:
1. Cơ sở pháp lý:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Quyết định số 97/2009/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục các lĩnh vực cá nhân được thành lập tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18 tháng 3 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 01/2011/TT-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam.
2. Thẩm quyền giải quyết: Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Thuận.
3. Hồ sơ: 01 bộ, gồm:
- Công văn đề nghị đăng ký đổi tên cơ quan quyết định thành lập hoặc cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Bản sao quyết định đổi tên cơ quan quyết định thành lập hoặc cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức khoa học và công nghệ (có chứng thực của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền).
4. Quy trình và thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ;
- Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và chuyển ngay hồ sơ cho Phòng Quản lý Khoa học công nghệ cơ sở;
- Phòng Quản lý Khoa học và Công nghệ cơ sở kiểm tra, thẩm định hồ sơ và tham mưu lãnh đạo Sở xem xét: 03 ngày;
- Lãnh đạo Sở xem xét, giải quyết: 01 ngày;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giao trả kết quả cho cá nhân, tổ chức: 01 ngày.
5. Phí, lệ phí: theo quy định của pháp luật.
* Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:
V. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký thay đổi trụ sở chính của tổ chức khoa học và công nghệ
1. Cơ sở pháp lý:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Quyết định số 97/2009/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục các lĩnh vực cá nhân được thành lập tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18 tháng 3 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 01/2011/TT-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam.
2. Thẩm quyền giải quyết: Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Thuận.
3. Hồ sơ: 01 bộ, gồm:
- Công văn đề nghị đăng ký thay đổi trụ sở chính của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Văn bản về trụ sở chính;
- Giấy chứng nhận cũ đã được cấp.
4. Quy trình và thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ;
- Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và chuyển ngay hồ sơ cho Phòng Quản lý Khoa học công nghệ cơ sở;
- Phòng Quản lý Khoa học và Công nghệ cơ sở kiểm tra, thẩm định hồ sơ và tham mưu lãnh đạo Sở xem xét: 03 ngày;
- Lãnh đạo Sở xem xét, giải quyết: 01 ngày;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giao trả kết quả cho cá nhân, tổ chức: 01 ngày.
5. Phí, lệ phí: theo quy định của pháp luật.
VI. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký thay đổi vốn theo yêu cầu của tổ chức khoa học và công nghệ
1. Cơ sở pháp lý:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Quyết định số 97/2009/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục các lĩnh vực cá nhân được thành lập tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18 tháng 3 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 01/2011/TT-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam.
2. Thẩm quyền giải quyết: Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Thuận.
3. Hồ sơ: 01 bộ, gồm:
- Công văn đề nghị đăng ký thay đổi vốn của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Văn bản về vốn của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ (theo mẫu BM-04-01-04).
4. Quy trình và thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và chuyển ngay hồ sơ cho Phòng Quản lý Khoa học công nghệ cơ sở;
- Phòng Quản lý Khoa học và công nghệ cơ sở kiểm tra, thẩm định hồ sơ và tham mưu lãnh đạo Sở xem xét: 03 ngày;
- Lãnh đạo Sở xem xét, giải quyết: 01 ngày;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giao trả kết quả cho cá nhân, tổ chức: 01 ngày.
5. Phí, lệ phí: theo quy định của pháp luật.
1. Cơ sở pháp lý:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Quyết định số 97/2009/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục các lĩnh vực cá nhân được thành lập tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18 tháng 3 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 01/2011/TT-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam.
2. Thẩm quyền giải quyết: Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Thuận.
3. Hồ sơ: 01 bộ, gồm:
- Công văn đề nghị đăng ký gia hạn giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Giấy chứng nhận cũ đã được cấp.
4. Quy trình và thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và chuyển ngay hồ sơ cho Phòng Quản lý Khoa học công nghệ cơ sở;
- Phòng Quản lý Khoa học và Công nghệ cơ sở kiểm tra, thẩm định hồ sơ và tham mưu lãnh đạo Sở xem xét: 03 ngày;
- Lãnh đạo Sở xem xét, giải quyết: 01 ngày;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giao trả kết quả cho cá nhân, tổ chức: 01 ngày.
5. Phí, lệ phí: Theo quy định của pháp luật.
1. Cơ sở pháp lý:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Quyết định số 97/2009/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục các lĩnh vực cá nhân được thành lập tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18 tháng 3 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 01/2011/TT-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam.
2. Thẩm quyền giải quyết: Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Thuận.
3. Hồ sơ: 01 bộ, gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ;
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ bị rách, nát.
4. Quy trình và thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ;
- Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và chuyển ngay hồ sơ cho Phòng Quản lý Khoa học công nghệ cơ sở;
- Phòng Quản lý Khoa học và Công nghệ cơ sở kiểm tra, thẩm định hồ sơ và tham mưu lãnh đạo Sở xem xét: 03 ngày;
- Lãnh đạo Sở xem xét, giải quyết: 01 ngày;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giao trả kết quả cho cá nhân, tổ chức: 01 ngày.
5. Phí, lệ phí: theo quy định của pháp luật.
1. Cơ sở pháp lý:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Quyết định số 97/2009/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục các lĩnh vực cá nhân được thành lập tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18 tháng 3 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 01/2011/TT-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam.
2. Thẩm quyền giải quyết: Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Thuận.
3. Hồ sơ: 01 bộ, gồm:
- Công văn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ;
- Xác nhận của cơ quan Công an về việc khai báo mất giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ;
- Giấy biên nhận của cơ quan Báo, Đài về việc nhận đăng thông báo mất giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức khoa học và công nghệ hoặc tờ báo đã đăng thông báo này.
4. Quy trình và thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và chuyển ngay hồ sơ cho Phòng Quản lý Khoa học công nghệ cơ sở;
- Phòng Quản lý Khoa học và Công nghệ cơ sở kiểm tra, thẩm định hồ sơ và tham mưu lãnh đạo Sở xem xét: 03 ngày;
- Lãnh đạo Sở xem xét, giải quyết: 01 ngày;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giao trả kết quả cho cá nhân, tổ chức: 01 ngày.
5. Phí, lệ phí: theo quy định của pháp luật.
X. Thủ tục cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
1. Cơ sở pháp lý:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;
- Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về việc thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ và chính sách hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ và Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về việc thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ và chính sách hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18 tháng 6 năm 2008 của liên Bộ Khoa học và Công nghệ, Tài Chính và Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
2. Thẩm quyền giải quyết: Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Thuận.
3. Hồ sơ: 02 bộ, mỗi bộ gồm:
- Giấy đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ (theo mẫu BM-04-01-05);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có chứng thực);
- Dự án sản xuất, kinh doanh.
4. Quy trình và thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ;
- Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Khoa học công nghệ cơ sở: 01 ngày;
- Phòng Quản lý Khoa học và Công nghệ cơ sở kiểm tra, thẩm định hồ sơ và tham mưu lãnh đạo Sở xem xét: 15 ngày;
- Lãnh đạo Sở xem xét, giải quyết: 03 ngày;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giao trả kết quả cho cá nhân, tổ chức: 01 ngày.
5. Phí, lệ phí: doanh nghiệp không phải nộp lệ phí khi đăng ký cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
* Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:
XI. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ
1. Cơ sở pháp lý:
- Luật Chuyển giao Công nghệ năm 2006;
- Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
- Nghị định số 103/2011/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
- Quyết định 18/2006/QĐ-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ.
2. Thẩm quyền giải quyết: Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Thuận.
3. Hồ sơ: 02 bộ, mỗi bộ gồm:
- Đơn đề nghị đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (theo mẫu BM 03-01-11);
- Hợp đồng phải được các bên ký kết, đóng dấu và có chữ ký của các bên, đóng dấu giáp lai vào các trang của hợp đồng và phụ lục, nếu một trong các bên tham gia hợp đồng là tổ chức.
4. Quy trình và thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ;
- Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Khoa học Công nghệ - Chuyên ngành: 01 ngày;
- Phòng Quản lý Khoa học chuyên ngành kiểm tra, thẩm định hồ sơ và tham mưu lãnh đạo Sở xem xét: 10 ngày;
- Lãnh đạo Sở xem xét, giải quyết: 03 ngày;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giao trả kết quả cho cá nhân, tổ chức: 01 ngày.
5. Phí, lệ phí: theo quy định của pháp luật.
* Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:
XII. Thủ tục cấp giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán bệnh trong y tế
1. Cơ sở pháp lý:
- Luật năng lượng nguyên tử ngày 03 tháng 6 năm 2008;
- Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật năng lượng nguyên tử;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn khai báo, cấp phép và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;
- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
2. Thẩm quyền giải quyết: Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Thuận.
3. Hồ sơ: 01 bộ, gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (theo mẫu BM 03-01-01);
- Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán y tế (theo mẫu BM-03-01-02);
- Phiếu khai báo nhân viên bức xạ (theo mẫu BM-03-01-03);
- Báo cáo đánh giá an toàn khi đề nghị cấp giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (theo mẫu BM-03-01-04);
- Bản sao các văn bản, tài liệu kèm theo gồm:
+ Quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký hành nghề.
+ Hồ sơ kiểm định máy và tài liệu của nhà sản xuất cung cấp thông tin và thiết bị (trường hợp không có tài liệu của nhà sản xuất về các thông tin đã khai báo, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải tiến hành xác định lại các thông số kỹ thuật của thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế).
+ Hợp đồng dịch vụ xác định liều chiếu xạ cá nhân.
+ Bản dịch các tài liệu tiếng nước ngoài (nếu có)
+ Giấy chứng nhận đã qua đào tạo về an toàn bức xạ do Bộ Khoa học và Công nghệ cấp.
+ Văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với công việc đảm nhiệm.
+ Phiếu khám sức khoẻ (theo mẫu của Bộ Y tế quy định).
+ Nội quy làm việc tại cơ sở, Quy trình vận hành thiết bị X-quang, các ký hiệu cảnh báo.
4. Quy trình và thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ;
- Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và chuyển ngay hồ sơ cho Phòng Quản lý Khoa học Công nghệ - Chuyên ngành;
- Phòng Quản lý Khoa học chuyên ngành kiểm tra, thẩm định hồ sơ và tham mưu lãnh đạo Sở xem xét: 05 ngày;
- Lãnh đạo Sở xem xét, giải quyết: 01 ngày;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giao trả kết quả cho cá nhân, tổ chức: 01 ngày.
5. Phí, lệ phí: theo quy định của pháp luật.
* Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:
XIII. Thủ tục khai báo cơ sở bức xạ, thiết bị y tế
1. Cơ sở pháp lý:
- Luật năng lượng nguyên tử ngày 03 tháng 6 năm 2008;
- Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật năng lượng nguyên tử;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn khai báo, cấp phép và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;
- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
2. Thẩm quyền giải quyết: Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Thuận.
3. Hồ sơ:
a) Hồ sơ khai báo cơ sở bức xạ, thiết bị y tế: 01 bộ, gồm:
- Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán y tế (theo mẫu BM-03-01-02).
- Phiếu khai báo nhân viên bức xạ (theo mẫu BM-03-01-03).
- Bản sao lý lịch nguồn bức xạ; trường hợp lý lịch nguồn bức xạ bị mất hoặc bị thất lạc, tổ chức, cá nhân phải tiến hành xác định lại hoạt độ, tên đồng vị phóng xạ (đối với nguồn phóng xạ) và các thông số kỹ thuật của thiết bị (đối với thiết bị bức xạ);
b) Hồ sơ của người đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ: 01 bộ, gồm:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ (theo mẫu BM 03-01-07).
- Các giấy tờ kèm theo:
+ Giấy chứng nhận đã qua đào tạo về an toàn bức xạ do Bộ Khoa học và Công nghệ cấp.
+ Văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với công việc đảm nhiệm.
+ Phiếu khám sức khoẻ (theo mẫu của Bộ Y tế quy định).
+ 03 ảnh cỡ 3x4.
4. Quy trình và thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ;
- Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và chuyển ngay hồ sơ cho Phòng Quản lý Khoa học Công nghệ - Chuyên ngành;
- Phòng Quản lý Khoa học chuyên ngành kiểm tra, thẩm định hồ sơ và tham mưu lãnh đạo Sở xem xét: 05 ngày;
- Lãnh đạo Sở xem xét, giải quyết: 01 ngày;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giao trả kết quả cho cá nhân, tổ chức: 01 ngày.
5. Phí, lệ phí: theo quy định của pháp luật.
* Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:
1. Cơ sở pháp lý:
- Luật năng lượng nguyên tử ngày 03 tháng 6 năm 2008;
- Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật năng lượng nguyên tử;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn khai báo, cấp phép và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;
- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
2. Thẩm quyền giải quyết: Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Thuận.
3. Hồ sơ: 01 bộ, gồm:
a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thay đổi quy mô, phạm vi hoạt động cơ sở bức xạ: 01 bộ, gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (theo mẫu BM-03-01-01).
- Báo cáo phân tích an toàn đối với việc thay đổi quy mô, phạm vi hoạt động cơ sở bức xạ (theo mẫu BM 03-01-05);
b) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép chấm dứt hoạt động cơ sở bức xạ: 01 bộ, gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (theo mẫu BM-03-01-01).
- Báo cáo phân tích an toàn đối với việc chấm dứt hoạt động cơ sở bức xạ (theo mẫu BM 03-01-06);
c) Hồ sơ gia hạn giấy phép hoạt động cơ sở bức xạ: 01 bộ, gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ (theo mẫu BM-03-01-08).
- Phiếu khai báo nhân viên bức xạ (theo mẫu BM-03-01-03).
- Báo cáo đánh giá an toàn khi đề nghị cấp giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (theo mẫu BM-03-01-04).
- Giấy phép đã được cấp;
d) Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép: 01 bộ, gồm:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép (theo mẫu BM-03-01-09).
- Các giấy tờ kèm theo:
+ Bản gốc giấy phép cần sửa đổi.
+ Các văn bản xác nhận thông tin sửa đổi cho các trường hợp thay đổi tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax.
+ Hợp đồng chuyển nhượng thiết bị bức xạ;
e) Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép: 01 bộ, gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép (theo mẫu BM-03-01-10);
- Các giấy tờ kèm theo:
+ Xác nhận của cơ quan công an về việc khai báo mất giấy phép và giấy biên nhận của cơ quan báo, đài về việc nhận đăng thông báo mất giấy phép khi đề nghị cấp lại giấy phép do bị mất.
+ Bản gốc giấy phép khi đề nghị cấp lại giấy phép do bị rách, nát.
4. Quy trình và thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ;
- Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và chuyển ngay hồ sơ cho Phòng Quản lý Khoa học Công nghệ - Chuyên ngành;
- Phòng Quản lý Khoa học chuyên ngành kiểm tra, thẩm định hồ sơ và tham mưu lãnh đạo Sở xem xét: 05 ngày;
- Lãnh đạo Sở xem xét, giải quyết: 01 ngày;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giao trả kết quả cho cá nhân, tổ chức: 01 ngày.
5. Phí, lệ phí: theo quy định của pháp luật.
* Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:
XV. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Cơ sở pháp lý:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;
- Nghị định số 159/2004/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2004 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 04/2011/TT-BKHCN ngày 20 tháng 4 năm 2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Bộ Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Bộ Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả khoa học và công nghệ;
- Quyết định số 2376/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành quy chế đăng ký lưu giữ và sử dụng kết quả khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Thẩm quyền giải quyết: Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Thuận.
3. Hồ sơ: 01 bộ, gồm:
- 01 Phiếu đăng ký kết quả (theo mẫu BM-04-01-13);
- 01 bản giấy đối với Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu (đã hoàn thiện sau khi nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ); Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát; bản đồ; bản vẽ; ảnh. Bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu và Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát phải đóng bìa cứng, gáy vuông;
- 01 bản điện tử đối với Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu, Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra/khảo sát, các báo cáo đề tài nhánh và các chuyên đề nghiên cứu. Bản điện tử phải sử dụng các định dạng là Word (phần mở rộng là doc) hoặc Excel (phần mở rộng là xls) hoặc Acrobat (phần mở rộng là pdf). Đối với các định dạng Word và Excel phải sử dụng font chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo TCVN 6009:2001. Bản điện tử phải được ghi trên đĩa quang và không được đặt mật khẩu;
- Chứng từ xác nhận nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có).
4. Quy trình và thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ;
- Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và chuyển ngay đến Phòng Quản lý Khoa học công nghệ cơ sở;
- Phòng Quản lý Khoa học công nghệ cơ sở kiểm tra, thẩm định hồ sơ và tham mưu lãnh đạo Sở xem xét: 03 ngày;
- Lãnh đạo Sở xem xét, giải quyết: 01 ngày;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giao trả kết quả cho cá nhân, tổ chức: 01 ngày.
5. Phí, lệ phí: theo quy định của pháp luật.
* Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:
XVI. Thủ tục giải quyết khiếu nại
1. Cơ sở pháp lý:
- Luật Khiếu nại, tố cáo năm 1998; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
2. Thẩm quyền giải quyết: Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ.
3. Thủ tục:
- Người khiếu nại lần đầu phải khiếu nại với người ra quyết định hành chính hoặc cơ quan có cán bộ, công chức có hành vi hành chính mà người khiếu nại có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình;
* Trường hợp khiếu nại được ủy quyền thì việc ủy quyền phải bằng văn bản và phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người được ủy quyền cư trú.
* Trường hợp khiếu nại là người đại diện thì người đại diện phải có giấy tờ hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú;
- Cơ quan thực hiện quyền khiếu nại thông qua người đại diện là thủ trưởng cơ quan. Thủ trưởng cơ quan có thể ủy quyền cho người đại diện theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức thực hiện quyền khiếu nại thông qua nguời đại diện là người đứng đầu tổ chức được quy định trong quyết định thành lập tổ chức hoặc trong điều lệ của tổ chức. Người đứng dầu có thể ủy quyền cho người đại diện theo quy định của pháp luật;
- Không thụ lý giải quyết đối với các trường hợp sau:
+ Quyết định hành chính,hành vi hành chính bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền lợi, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại.
+ Người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ mà không có người đại diện hợp pháp.
+ Người đại diện không hợp pháp.
+ Thời hiệu khiếu nại, thời hạn khiếu nại tiếp đã hết.
+ Việc khiếu nại đã có quyết định giải quyết lần 2.
+ Việc khiếu nại đã được tòa án thụ lý để giải quyết hoặc đã có bản án, quyết định của Tòa án.
4. Quy trình và thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc (trường hợp phức tạp 45 ngày làm việc);
- Trường hợp đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết, thì không có trách nhiệm thụ lý nhưng có văn bản chỉ dẫn, trả lời người khiếu nại trong thời hạn thực hiện là 05 ngày;
- Trường hợp đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết nhưng không đủ các điều kiện để thụ lý theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo thì có văn bản trả lời cho người khiếu nại biết rõ lý do không thụ lý trong thời hạn thực hiện là 05 ngày;
- Trường hợp đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết có trách nhiệm phải thụ lý:
+ Thanh tra Sở tiếp nhận hồ sơ, trình Giám đốc ra quyết định thụ lý trong thời hạn thực hiện là 05 ngày.
+ Thực hiện nghiệp vụ: 20 ngày bao gồm các bước công việc như: gặp gỡ, đối thoại trực tiếp với người khiếu nại, người bị khiếu nại, trường hợp người khiếu nại nhờ luật sư giúp đỡ về pháp luật thì luật sư có quyền tham gia trong quá trình giải quyết khiếu nại (trường hợp phức tạp là 35 ngày làm việc).
+ Giám đốc Sở ra quyết định giải quyết khiếu nại: 05 ngày.
+ Quyết định được gởi cho người khiếu nại, người có quyền và lợi ích liên quan và quyết định phải được công bố công khai.
* Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|