ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
-----
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
01/2008/QĐ-UBND
|
Quy
Nhơn, ngày 07 tháng 01 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ
VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí đã được Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành ngày
28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
03/6/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2007/NQ-HĐND ngày 19/12/2007 của HĐND tỉnh Khoá X, kỳ họp
thứ 11 về việc bãi bỏ và sửa đổi, bổ sung một số loại phí và lệ phí trên địa
bàn tỉnh Bình Định;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định sửa đổi, bổ
sung một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.
Điều 2.
Các loại phí và lệ phí ban hành tại Điều 1 được áp dụng
thực hiện kể từ ngày 01/01/2008.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục
trưởng Cục Thuế, Giám đốc các Sở Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công nghiệp, Chủ
tịch UBND các huyện và thành phố, Giám đốc Ban quản lý cảng cá Quy Nhơn và Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hữu Lộc
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI BỔ SUNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2008 /QĐ-UBND Ngày 07 /01/2007 của UBND
tỉnh)
I. LỆ PHÍ CẤP
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
1. Đối tượng nộp:
Các tổ chức, cá nhân khi được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định của
pháp luật.
2. Cơ quan thu: Sở Công nghiệp.
3. Mức thu lệ phí: Mức thu lệ
phí đối với cấp giấy phép hoạt động điện lực (tư vấn quy hoạch, thiết kế, giám
sát và các hình thức tư vấn khác đối với dự án, công trình điện; quản lý và vận
hành nhà máy điện; phân phối và kinh doanh điện) do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền tại địa phương cấp:
+ Lệ phí cấp mới giấy phép hoạt
động điện lực: 700.000 đồng/1 giấy phép
Lệ phí sửa đổi, bổ sung, gia hạn
giấy phép hoạt động điện lực: 350.000đồng/1 giấy phép.
4. Tỷ lệ để lại: Sở Công nghiệp
được để lại 70% số tiền lệ phí thu được để chi theo quy định.
II. LỆ PHÍ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH, CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ ĐĂNG KÝ KINH
DOANH
1. Đối tượng nộp:
Các hộ kinh doanh cá thể, doanh
nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh,
doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo
tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hoá thông
tin, khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh.
2. Đối tượng không thu: không
thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối với các cơ quan quản lý
nhà nước.
3. Đối tượng miễn thu: Miễn lệ
phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp cổ phần hoá khi
chuyển từ doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần
4. Mức thu:
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
I
|
MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH HOẶC GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI ĐỐI TƯỢNG
|
|
|
1
|
Hộ kinh doanh cá thể
|
đồng/1lần
|
30.000
|
2
|
Hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào
tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hoá
thông tin do Ủy ban nhân dân huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doạnh;
doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh
|
đồng/1lần
|
50.000
|
3
|
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân,
dân lập, cơ sở văn hoá thông tin do Ủy ban nhân dân huyện cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh; công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp
nhà nước
|
đồng/1lần
|
100.000
|
4
|
Chứng nhận đăng ký thay đổi nội
dung đăng ký kinh doanh; chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh hoặc văn
phòng đại diện của doanh nghiệp
|
đồng/1lần
|
20.000
|
5
|
Cấp bản sao giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản
trích lục nội dung đăng ký kinh doanh
|
đồng/1lần
|
2.000
|
II
|
MỨC THU LỆ PHÍ CUNG CẤP THÔNG
TIN VỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH
|
đồng/1lần
cung cấp
|
10.000
|
Ghi chú: Mức thu
qui định trên đã bao gồm các chi phí hồ sơ liên quan đến công tác cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh
5. Tỷ lệ % để lại: Cơ quan thu
được trích 50% số tiền lệ phí thu được để chi theo quy định
III. PHÍ SỬ DỤNG
CẢNG CÁ QUY NHƠN
Nội dung quy định về phí sử dụng
Cảng cá Quy Nhơn được quy định dưới đây được điều chỉnh, bổ sung nội dung quy định
tại Biểu thu và tỷ lệ để lại đối với phí bến bãi; mặt nước tại Cảng cá Quy Nhơn
ban hành kèm theo Quyết định số 33/2003/QĐ-UB ngày 24/02/2003 của UBND tỉnh
1. Đối tượng nộp: Là các tổ chức,
cá nhân có hàng hoá, tàu thuyền, phương tiện sử dụng tại Cảng cá Quy Nhơn
2. Đối tượng miễn thu:
+ Các tổ chức, cá nhân có tàu
thuyền neo đậu để tránh bão
+ Các đơn vị làm nhiệm vụ công vụ
như: Biên phòng, Quân đội, Công an, Cơ quan bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản, cứu hộ,
cứu nạn, cấp cứu.
3. Cơ quan thu: Ban Quản lý Cảng
cá Quy Nhơn
4. Mức thu:
TT
|
Đối
tượng thu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
I
|
TÀU THUYỀN CÁC LOẠI
|
đồng/lần
vào-ra cảng (không quá 12 giờ)
|
|
1
|
Tàu thuyền đánh bắt hải sản
|
|
|
|
- Tàu thuyền có công suất từ 6
CV đến 12 CV
|
nt
|
5.000
|
|
- Tàu thuyền có công suất từ 13
CV đến 30 CV
|
nt
|
10.000
|
|
- Tàu thuyền có công suất từ
31 CV đến 90 CV
|
nt
|
20.000
|
|
- Tàu thuyền có công suất từ
91 CV đến 200 CV
|
nt
|
30.000
|
|
- Tàu thuyền có công suất trên
200 CV
|
nt
|
50.000
|
2
|
Tàu thuyền vận tải
|
|
|
|
- Tàu thuyền có trọng tải dưới
5 tấn
|
nt
|
10.000
|
|
- Tàu thuyền có trọng tải từ 5
tấn đến 10 tấn
|
nt
|
15.000
|
|
- Tàu thuyền có trọng tải trên
10 tấn đến 100 tấn
|
nt
|
50.000
|
|
- Tàu thuyền có trọng tải trên
100 tấn
|
nt
|
80.000
|
II
|
PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
|
đồng/lần
vào-ra cảng
|
|
|
- Xe máy, xích lô, ba gác chở
hàng
|
nt
|
1.000
|
|
- Phương tiện có trọng tải dưới
1 tấn
|
nt
|
5.000
|
|
- Phương tiện có trọng tải từ
1 tấn đến 2,5 tấn
|
nt
|
10.000
|
|
- Phương tiện có trọng tải từ
2,5 tấn đến 10 tấn
|
nt
|
15.000
|
|
- Phương tiện có trọng tải từ 5
tấn đến 10 tấn
|
nt
|
20.000
|
|
- Phương tiện có trọng tải
trên 10 tấn
|
nt
|
25.000
|
III
|
HÀNG HOÁ QUA CẢNG
|
|
|
|
- Hàng thuỷ sản, hải sản, động
vật sống
|
đồng/tấn
|
5.000
|
|
- Các loại hàng hoá khác
|
đồng/tấn
|
4.000
|
Một số quy định khác:
- Trường hợp cần quy định đơn vị
tính khác thì tuỳ thuộc vào tính chất, đặc điểm của từng loại hàng hoá, phương
tiện mà quy đổi cho phù hợp
- Trường hợp tàu thuyền các loại
neo đậu quá 12 giờ theo quy định nêu trên thì cứ 01 giờ tăng thêm mức thu phí bổ
sung được quy định: Mức thu tương ứng/giờ +10% mức thu tương ứng/giờ
5. Tỷ lệ để lại:
Ban Quản lý Cảng cá Quy Nhơn được
để lại 100% số tiền phí sử dụng cảng cá thu được để chi theo quy định
IV. PHÍ CHỢ
Nội dung quy định phí chợ dưới
đây được thay thế nội dung quy định tại Quyết định số 35/2003/QĐ-UB ngày
24/02/2003 của UBND tỉnh và sửa đổi, bổ sung nội dung quy định tại Quyết định số
92/2005/QĐ-UBND ngày 05/8/2005 của UBND tỉnh.
1. Đối tượng nộp: Các hộ, cá
nhân buôn bán tại chợ (không phân biệt buôn bán cố định, không cố định; thường
xuyên tại chợ hay không thường xuyên tại chợ)
2. Cơ quan thu: Ban Quản lý Chợ
Khu sáu và Ban Quản lý Chợ Đầm Đống Đa.
3. Mức thu:
STT
|
Đối
tượng thu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
1
|
Chợ có người buôn bán không
thường xuyên, không cố định tại chợ:
- Hàng hoá nhỏ, lẻ hoặc chiếm
diện tích<0,5 m2
- Hàng hoá ít hoặc chiếm diện
tích từ 0,5-<1 m2
- Hàng hoá trung bình hoặc chiếm
diện tích từ 1 m2 -<1,5 m2
- Hàng hoá tương đối nhiều hoặc
chiếm diện tích từ 1,5m2-<2m2
- Hàng hoá nhiều và chiếm diện
tích từ 2m2 trở lên
|
đồng/người
/ngày
nt
nt
nt
nt
nt
|
1.000
1.500
2.500
4.000
5.000
|
2
|
Chợ có hộ đặt cửa hàng, cửa
hàng buôn bán cố định, thường xuyên tại chợ:
- Lô có vị trí kinh doanh thuận
lợi
- Lô có vị trí kinh doanh bình
thường
- Lô có vị trí kinh doanh
không thuận lợi
|
đồng/m2
/tháng
nt
nt
nt
|
20.000
15.000
10.000
|
4. Tỷ lệ để lại: Ban Quản lý Chợ
Khu sáu và Ban Quản lý Chợ Đầm Đống Đa được để lại 100% số tiền phí chợ thu được
để chi theo quy định
V. BỔ SUNG MỨC
THU PHÍ SỬ DỤNG CẢNG CÁ ĐỀ GI, XÃ CÁT KHÁNH, PHÙ CÁT
Phí sử dụng cảng cá Đề Gi được
quy định dưới đây được bổ sung tại điểm 4, mục IV của Quy định sửa đổi, bổ sung
một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định kèm theo Quyết định số
42/2007/QĐ-UBND ngày 15/8/2007 của UBND tỉnh.
1. Hàng thuỷ, hải sản, động vật
sống:
9.000 đồng/tấn
2. Các loại hàng hoá
khác:
3.000 đồng/tấn
TM.
UBND TỈNH