ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 460/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày
14 tháng 02 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG – VẬN TẢI KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012
của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ; Nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30/5/2014
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 18/2012/NĐ-CP ngày
13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014
của Bộ trưởng Bộ tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Căn cứ Quyết định số 2756/QĐ-BTC ngày 27/11/2014
của Bộ tài chính về công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực phí sử dụng đường
bộ theo đầu phương tiện thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông - Vận tải
tại Tờ trình số 231/TTr- SGTVT ngày 04/02/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 tục
hành chính lĩnh vực thu phí giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Giao thông - Vận tải và Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Giao thông - Vận tải, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban
ngành; Giám đốc Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- Sở Tư pháp;
- Văn phòng Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh;
- Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới;
- Trung tâm công báo;
- Cổng thông tin điện tử;
-Cổng thông tin CCHC tỉnh;
- Lưu: YT, DL, LT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Bắc
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO
THÔNG – VẬN TẢI KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 460/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Khánh Hòa)
PHẦN I DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Tên VBQPPL quy định
nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Công bố lần đầu
|
Thủ tục thu nộp tiền phí sử dụng đường bộ áp dụng
đối với xe ô tô
|
Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo
đầu phương tiện
|
Phí, lệ phí
|
Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Khánh Hòa;
|
2
|
Công bố lần đầu
|
Thủ tục xác định xe thuộc diện không chịu phí, được
bù trừ hoặc trả lại tiền phí đã nộp
|
Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo
đầu phương tiện
|
Phí, lệ phí
|
- Sở Giao thông - Vận tải Khánh Hòa;
- Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Khánh Hòa
|
PHẦN II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục thu nộp tiền phí sử dụng đường bộ áp dụng
đối với xe ô tô.
a) Trình tự thực hiện:
Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới là cơ quan thu phí
sử dụng đường bộ đối với xe ô tô của các tổ chức, cá nhân đăng ký tại Việt Nam
(trừ xe của lực lượng công an, quốc phòng). Người nộp phí phải khai Tờ khai phí
sử dụng đường bộ và nộp phí cho cơ quan đăng kiểm.
Phí sử dụng đường bộ tính theo năm, tháng hoặc theo
chu kỳ đăng kiểm của xe. Người nộp phí phải khai theo Mẫu số 01/TKNP tại Phụ
lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này và nộp phí cho cơ quan đăng kiểm. Cơ
quan đăng kiểm cấp Tem nộp phí sử dụng đường bộ tương ứng với thời gian nộp phí.
Cụ thể như sau:
- Khai, nộp phí theo chu kỳ đăng kiểm
+ Đối với xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm từ 01 năm trở
xuống: Chủ phương tiện thực hiện nộp phí sử dụng đường bộ cho cả chu kỳ đăng
kiểm và được cấp Tem nộp phí sử dụng đường bộ tương ứng với thời gian nộp phí.
+ Đối với xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm trên 01 năm
(18, 24 và 30 tháng): Chủ phương tiện phải nộp phí sử dụng đường bộ theo năm
(12 tháng) hoặc nộp cho cả chu kỳ đang kiểm (18, 24 và 30 tháng). Trường hợp
nộp phí theo chu kỳ đăng kiểm (18, 24 và 30 tháng): Cơ quan đăng kiểm cấp Tem
nộp phí sử dụng đường bộ tương ứng với chu kỳ đăng kiểm; Trường hợp nộp phí
theo năm (12 tháng): Cơ quan đăng kiểm cấp Tem nộp phí sử dụng đường bộ tương
ứng với thời gian nộp phí 12 tháng. Hết thời hạn nộp phí (12 tháng), chủ phương
tiện phải đến cơ quan đăng kiểm nộp phí và được cấp Tem nộp phí của thời gian
tiếp theo (12 tháng hoặc thời gian còn lại của chu kỳ đăng kiểm).
+ Trường hợp chủ phương tiện đến đăng kiểm sớm hơn
hoặc chậm hơn thời gian theo chu kỳ đăng kiểm quy định, cơ quan đăng kiểm kiểm
tra xe và tính tiền phí sử dụng đường bộ nối tiếp từ thời điểm cuối của khoảng
thời gian đã nộp phí sử dụng đường bộ lần trước. Trường hợp thời gian tính phí
không tròn tháng thì số phí phải nộp sẽ tính bằng số ngày lẻ chia 30 ngày nhân
với mức phí của 01 tháng.
+ Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí sử dụng
đường bộ của các chu kỳ đăng kiểm trước theo thời hạn quy định, thì ngoài số
phí phải nộp cho chu kỳ tiếp theo, chủ phương tiện còn phải nộp số phí chưa nộp
của chu kỳ trước. Trường hợp chu kỳ đăng kiểm có thời gian trước ngày
01/01/2013 thì thời điểm xác định phí tính từ ngày 01/01/2013. Cơ quan đăng
kiểm sẽ truy thu số phí phải nộp của chu kỳ trước, số phí phải nộp bằng mức thu
phí của 01 tháng nhân với thời gian nộp chậm.
+ Trường hợp chủ phương tiện muốn nộp phí cho thời
gian dài hơn chu kỳ đăng kiểm, cơ quan đăng kiểm thu phí và cấp Tem nộp phí sử
dụng đường bộ tương ứng với thời gian nộp phí.
- Khai, nộp phí theo năm dương lịch
Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu khai,
nộp phí theo năm dương lịch gửi thông báo bằng văn bản (lần đầu hoặc khi phát
sinh tăng, giảm phương tiện) đến cơ quan đăng kiểm và thực hiện khai, nộp phí
theo năm dương lịch đối với các phương tiện của mình.
Hàng năm, trước ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo,
chủ phương tiện phải đến cơ quan đăng kiểm khai, nộp phí cho năm tiếp theo. Khi
thu phí, cơ quan thu phí cấp Tem nộp phí cho từng xe tương ứng thời gian nộp
phí.
- Khai, nộp phí theo tháng
Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải có số
phí phải nộp từ 30 triệu đồng/tháng trở lên được thực hiện khai, nộp phí theo
tháng. Doanh nghiệp, hợp tác xã có văn bản (lần đầu hoặc khi phát sinh tăng,
giảm phương tiện) gửi cơ quan đăng kiểm và thực hiện khai, nộp phí đối với các
phương tiện của mình. Hàng tháng, trước ngày 01 của tháng tiếp theo, doanh
nghiệp, hợp tác xã phải đến cơ quan đăng kiểm (đã đăng ký khai, nộp theo tháng)
khai, nộp phí cho tháng tiếp theo. Khi thu phí, cơ quan thu phí cấp Tem nộp phí
tương ứng thời gian nộp phí.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung
tâm Đăng kiểm xe cơ giới Khánh Hòa địa chỉ: Đường 2/4 Đồng Đế, phường Vĩnh Hòa,
thành phố Nha Trang.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ khai nộp phí sử dụng đường bộ theo mẫu tại Phụ
lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ
Tài chính;
+ Các giấy tờ để được miễn phí (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức và cá nhân.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung
tâm Đăng kiểm xe cơ giới Khánh Hòa.
e) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Biên lai thu phí.
- Tem nộp phí sử dụng đường bộ.
g) Lệ phí: Không.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai nộp phí
sử dụng đường bộ theo mẫu tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư số
133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của
Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ- Nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30/5/2014
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 18/2012/NĐ-CP ngày
13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ
- Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ
theo đầu phương tiện;
Phụ lục số 03
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính)
Mẫu số 01/TKNP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI PHÍ SỬ
DỤNG ĐƯỜNG BỘ
(áp dụng đối với xe ô tô)
Kỳ
tính phí: ........
Người nộp phí:.........................................................................................
Mã số thuế/Số
CMND:..............................................................................
Địa chỉ:………………………………Quận/huyện:……………………………….
Tỉnh/thành phố:……………………………….
Điện thoại:……………………………………..
Đơn vị tiền: Đồng
Số
TT
|
Phương tiện chịu
phí
|
Biển số xe
|
Thời gian nộp phí
|
Số phí phải nộp
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
……………………..
|
|
|
|
2
|
……………………..
|
|
|
|
|
Tổng số phí phải
nộp:
|
|
|
……….
|
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai./.
|
Ngày……….tháng……....
năm 201..
Người nộp phí
đóng dấu (nếu có),
ký và ghi rõ họ tên
|
2. Thủ tục xác định xe thuộc diện không chịu phí,
được trả lại hoặc bù trừ tiền phí đã nộp
a) Trình tự thực hiện:
- Xe ô tô của các tổ chức, cá nhân đăng ký tại Việt
Nam (trừ xe của lực lượng công an, quốc phòng) trong các trường hợp sau đây đã
nộp phí sử dụng đường bộ thì chủ phương tiện được trả lại phí đã nộp hoặc trừ
vào số phí phải nộp kỳ sau, bao gồm:
1. Bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên tai;
2. Bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng
ký xe, biển số xe;
3. Bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành
phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên;
4. Xe kinh doanh vận tải thuộc các hợp tác xã,
doanh nghiệp kinh doanh vận tải tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên;
5. Xe ô tô không tham gia giao thông, không sử dụng
đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ, chỉ sử dụng trong phạm vi đất thuộc
quản lý của doanh nghiệp, hợp tác xã như: nhà ga, cảng, khu khai thác khoáng
sản, nông, lâm nghiệp và xe ô tô dùng để sát hạch của tổ chức đào tạo dạy nghề
lái xe.
- Hồ sơ sơ xác định xe ngừng hoạt động và xe không
tham gia giao thông nêu trên (thuộc trường hợp 4 và 5) được nộp tại Sở Giao
thông vận tải Khánh Hòa. Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa có trách nhiệm kiểm
tra hồ sơ: Nếu chưa đủ điều kiện, ra thông báo trả lại hồ sơ cho doanh nghiệp
để hoàn thiện lại hồ sơ; trường hợp đủ điều kiện, Sở Giao thông vận tải Khánh
Hòa ký xác nhận vào Đơn xin tạm ngừng lưu hành, đồng thời lập Biên bản tạm giữ
phù hiệu, biển hiệu (nếu có).
- Hồ sơ đối với trường hợp 1, 2, 3 nêu trên và hồ
sơ bù trừ hoặc trả phí được nộp tại cơ quan đăng kiểm. Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan Đăng kiểm đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi xác nhận
các tài liệu trong hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải Khánh Hoà và
Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ nộp tại Sở giao thông vận tải:
- Trường hợp xe ngừng lưu hành liên tục từ 30 ngày
trở lên:
+ Đơn xin tạm dừng lưu hành theo mẫu tại Phụ lục 09
ban hành kèm theo Thông tư số 133/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính;
+ Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô (bản sao
có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Trường hợp xe không tham gia giao thông trên hệ
thống đường bộ:
+ Đơn đề nghị xác nhận xe ô tô không sử dụng đường
thuộc hệ thống giao thông đường bộ, chỉ sử dụng trong phạm vi đất thuộc quản lý
của doanh nghiệp, hợp tác xã và xe dùng để sát hạch thuộc sở hữu của các doanh
nghiệp theo mẫu tại Phụ lục số 17 ban hành kèm theo Thông tư số 133/2014/TT-BTC
ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính;
+ Bản sao giấy đăng ký kinh doanh;
+ Bản sao giấy đăng ký xe (của từng xe đề nghị).
* Thành phần hồ sơ nộp tại Trung tâm Đăng kiểm xe
cơ giới Khánh Hòa, bao gồm:
- Trường hợp xe ngừng lưu hành 30 ngày trở lên:
+ Đơn xin nghỉ lưu hành bản chính (có xác nhận của
Sở Giao thông vận tải);
+ Biên bản tạm giữ phù hiệu, biển hiệu (nếu có);
+ Biên lai thu phí sử dụng đường bộ (bản sao).
- Trường hợp xe không tham gia giao thông trên hệ
thống đường bộ: Đơn đề nghị (có xác nhận của Sở giao thông vận tải).
- Trường hợp xe bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên
tai; bị tịch thu; bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa
từ 30 ngày trở lên;
+ Giấy đề nghị trả phí theo mẫu tại Phụ lục số 05
ban hành kèm theo Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính;
+ Bản phô tô giấy tờ chứng minh thời gian không
được sử dụng phương tiện (như: Quyết định tịch thu hoặc tạm giữ xe của cơ quan
có thẩm quyền, văn bản thu hồi giấy đăng ký và biển số xe);
+ Bản phô tô biên lai thu phí;
+ Đối với ô tô bị tai nạn đến mức không thể tiếp
tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên thì ngoài các giấy tờ nêu trên,
chủ phương tiện còn phải cung cấp Biên bản thu Tem kiểm định và Giấy chứng nhận
kiểm định theo mẫu tại Phụ lục số 6 ban hành kèm theo Thông tư số 133/TT-BTC
ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết:
* Tại Sở Giao thông vận tải.
- Trường hợp xe ngừng lưu hành liên tục từ 30 ngày
trở lên:
+ Trường hợp chưa đủ điều kiện thì ra Thông báo trả
lại doanh nghiệp để hoàn thiện hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục số 10 ban hành kèm
theo Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính. Thời gian
thực hiện 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn;
+ Trường hợp đủ điều kiện, Sở Giao thông vận tải ký
xác nhận vào Đơn xin tạm ngừng lưu hành, đồng thời lập Biên bản tạm giữ phù
hiệu, biển hiệu (nếu có) theo mẫu tại Phụ lục số 11 ban hành kèm theo Thông tư
số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính. Thời gian thực hiện 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đơn.
+ Trường hợp xe không tham gia lưu thông trên hệ
thống đường bộ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, Sở Giao thông vận
tải thông báo cho doanh nghiệp bổ sung hồ sơ chậm nhất trong 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện xem xét, Sở Giao
thông vận tải tiến hành kiểm tra thực tế doanh nghiệp và xác nhận vào đơn đề
nghị nếu các phương tiện đủ điều kiện theo nội dung kê khai của doanh nghiệp,
thời gian thực hiện chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ. Trường
hợp kết quả kiểm tra không đúng với đơn đề nghị, doanh nghiệp hoàn thiện lại hồ
sơ để Sở Giao thông vận tải xác nhận.
* Tại trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới
- Trường hợp xe ngừng lưu hành liên tục từ 30 ngày
trở lên:
+ Trường hợp hồ sơ chưa phù hợp thì ra Thông báo
trả lại doanh nghiệp để hoàn thiện hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục số 10 ban hành
kèm theo Thông tư số 133/2014/TT- BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính. Thời
gian thực hiện 02 ngày làm việc. Nếu doanh nghiệp tiếp tục đề nghị thì phải
hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông
báo;
+ Trường hợp đủ điều kiện thì lập Biên bản thu Tem
nộp phí sử dụng đường bộ theo mẫu tại Phụ lục số 12 ban hành kèm theo Thông tư
số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính. Thời gian thực hiện 02 ngày
làm việc.
- Trường hợp xe không tham gia giao thông trên hệ
thống đường bộ: Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới kiểm tra, đối chiếu với Đơn đề
nghị có xác nhận của Sở Giao thông vận tải, nếu phù hợp sẽ không thu phí sử
dụng đường bộ đối với các xe này kể từ ngày Sở Giao thông vận tải xác nhận.
- Trường hợp xe bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên
tai; bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe; bị tai
nạn đến mức không thể lưu hanh phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên.
+ Trường hợp hồ sơ trả phí chưa đầy đủ, chậm nhất
03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan Đăng kiểm phải thông báo
cho người nộp hồ sơ để hoàn chỉnh;
+ Trường hợp hồ sơ trả phí đầy đủ, chậm nhất 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị trả phí, căn cứ hồ sơ đề nghị
trả phí của chủ phương tiện, Thủ trưởng cơ quan Đăng kiểm ra Quyết định trả phí.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải Khánh Hòa tại địa chỉ số 4 Phan Chu Trinh, phường Xương
Huân, thành phố Nha trang; Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới tại địa chỉ đường 2/4
Đồng Đế, phường Vĩnh Hòa, thành phố Nha Trang.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định trả phí theo mẫu tại Phụ lục số 07; Thông báo về việc
không được trả phí theo mẫu tại Phụ lục số 08; Thông báo về việc không đủ điều
kiện đăng ký tạm dừng lưu hành theo mẫu tại Phụ lục số 10; Thông báo chưa đủ
điều kiện xét thuộc diện không chịu phí theo mẫu tại Phụ lục số 14 ban hành kèm
theo Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị trả phí theo mẫu tại Phụ lục số 05
ban hành kèm theo Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính.
- Đơn xin nghỉ lưu hành theo mẫu tại Phụ lục số 09
ban hành kèm theo Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính.
- Đơn đề nghị cấp lại tem nộp phí sử dụng đường bộ
theo mẫu tại Phụ lục số 13 ban hành kèm theo Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày
11/9/2014 của Bộ Tài chính.
- Đơn đề nghị trả lại phù hiệu, biển hiệu theo mẫu
tại Phụ lục số 15 ban hành kem theo Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014
của Bộ Tài chính.
- Đơn xác nhận xe ô tô dùng để sát hạch; xe không
tham gia giao thông, chỉ sử dụng trong phạm vi cảng, nhà ga, khu khai thác
khoáng sản, khu khai thác lâm nghiệp theo mẫu tại Phụ lục số 17 ban hành kèm
theo Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính
phủ về Quỹ bảo trì đường bộ; Nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30/5/2014 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 18/2012/NĐ-CP ngày
13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ
- Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ
theo đầu phương tiện;
PHỤ LỤC SỐ 05
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ngày... tháng...
năm 201...
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Trả lại/bù trừ
phí sử dụng đường bộ
Kính gửi:…………………(tên
cơ quan trả phí)……………
Thông tin về tổ chức, cá nhân đề nghị trả/bù trừ phí
Tên tổ chức, cá
nhân........................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:………………………………………………………………..
Địa chỉ:………………………Quận/huyện:…………….Tỉnh/thành phố:
........
Điện thoại:…………………………..
II Nội dung đề nghị trả lại/bù trừ phí sử dụng
đường bộ
1. Thông tin về khoản phí đề nghị trả lại/bù trừ:
- Phương tiện đã nộp phí:………………(loại xe, biển số
xe)………………
- Thời gian đã nộp phí: Từ ngày……../……./……….đến
ngày…… ./… .../…….
- Số tiền phí đã nộp:…………………………………………………………………….
- Số tiền phí đề nghị trả lại/bù trừ:..................................................................
Lý do đề nghị trả lại/bù
trừ:............................................................................
2. Hình thức đề nghị trả phí
2.1. Bù trừ:
□
2.2. Trả lại tiền phí:
- Trả lại bằng: Tiền mặt:
□ Chuyển khoản: □
- Chuyển tiền vào tài khoản số:…………………tại ngân
hàng………………..
(hoặc) Người nhận tiền:số CMND/HC:...............
cấp ngày tại………………..
III. Tài liệu gửi kèm (ghi rõ tên tài liệu, bản
chính, bản sao)
1...............................................................................................................
2. .............................................................................................................
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
|
Người đề nghị
Ký, ghi rõ họ tên,
chức vụ
và đóng dấu (nếu có)
|
PHỤ LỤC SỐ 09
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính)
TÊN ĐƠN VỊ…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
…………..,
ngày tháng năm 201..
|
ĐƠN
XIN NGHỈ LƯU HÀNH
Kính gửi: Sở Giao
thông vận tải……………..
Tên........... doanh nghiệp, hợp tác xã…………………..
Số ĐKKD:………………...cấp ngày:……………………………………….
Địa chỉ cơ quan:……………………………………………………………..
Đề nghị Sở Giao thông vận tải xem xét, chấp thuận
và thực hiện tạm giữ phù hiệu, biển hiệu làm cơ sở cho... (Tên doanh nghiệp,
hợp tác xã)... để làm căn cứ xác định thuộc diện không chịu phí sử dụng
đường bộ đối với các phương tiện nêu dưới đây:
Số TT
|
Loại xe
|
Biển số xe
|
Số phù hiệu, biển
hiệu (nếu có)
|
Thời gian dự kiến
tạm dừng hoạt động
|
1
|
|
|
|
Từ ngày ……đến ngày ……
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Giao thông vận tải tỉnh………………………………..xác nhận các
xe nêu trên chính thức nghỉ lưu hành kể từ ngày.... tháng .... năm…….
Đơn này được lập thành 03 bản, 02 bản giao cho chủ phương
tiện (01 bản lưu, 01 bản để kèm hồ sơ gửi cơ quan đăng kiểm làm thủ tục xác
định xe dừng sử dụng), 01 bản lưu tại Sở Giao thông vận tải.
LÃNH ĐẠO SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 13
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính)
TÊN ĐƠN VỊ…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp lại tem nộp
phí sử dụng đường bộ
Kính gửi: Cơ quan
đăng kiểm xe cơ giới
Tên tôi là:………………… đại diện cho….... (doanh
nghiệp, hợp tác xã)…………..
Số CMND…………………..cấp ngày……………………cấp tại:……………………...
Địa chỉ (theo hộ khẩu thường
trú)……………………………………………………….
Ngày.../.../201.., tôi đã có Đơn và đã nộp tem nộp
phí sử dụng đường bộ để làm căn cứ xác định thời gian tạm dừng hoạt động của
các phương tiện. Nay đề nghị được cấp lại Tem nộp phí sử dụng đường bộ cho các
phương tiện sau đây để được tiếp tục lưu hành, bao gồm:
Số TT
|
Loại xe
|
Biển số xe
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn đề nghị này được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho
chủ phương tiện, 01 bản lưu tại
cơ quan đăng kiểm.
DN/HTX KD VẬN
TẢI
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
NHÂN VIÊN ĐƠN VỊ
ĐĂNG KIỂM
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
ĐĂNG KIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên
và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 15
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính)
TÊN ĐƠN VỊ…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
…………..,
ngày tháng …năm 201..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Trả lại phù hiệu,
biển hiệu
Kính gửi: Sở Giao
thông vận tải…………………
Tên tôi là:……………………………………………………………………………………..
Số CMND……………………cấp tại…………………. cấp ngày:…………………..
Đại diện
cho:......................................................................................................
Giấy giới thiệu
số:................................................................................................
Ngày…./.../201…..tôi đã có Đơn và đã nộp phù hiệu,
biển hiệu để làm căn cứ xác định thời gian tạm dừng hoạt động của các phương
tiện. Nay tôi là đơn này đề nghị quý Sở xem xét trả lại phù hiệu, biển hiệu cho
các phương tiện sau đây để được tiếp tục lưu hành, bao gồm:
Số TT
|
Loại xe
|
Biển số xe
|
Đơn vị cấp
|
Số phù hiệu, biển
hiệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cảm ơn!
|
Người làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 17
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính)
TÊN CQ CẤP TRÊN
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
…………..,
ngày tháng …năm 201..
|
ĐƠN
XIN XÁC NHẬN
Xe ô tô dùng để
sát hạch; xe không tham gia giao thông, chỉ sử dụng trong phạm vi đất thuộc
quản lý của doanh nghiệp, hợp tác xã
Kính gửi: Sở Giao
thông vận tải…………………………….
Tên cơ quan đề
nghị.................................................................................
Số ĐKKD:……………………………cấp ngày:…………………………………..
Địa
chỉ:....................................................................................................
1 Đề nghị của đơn vị
Đề nghị Sở Giao thông vận tải kiểm tra và xác nhận
phương tiện thuộc sở hữu của doanh nghiệp chúng tôi là xe dùng để sát hạch lái
xe/xe không tham gia giao thông, chỉ sử dụng trong phạm vi đất thuộc quản lí
của doanh nghiệp/hợp tác xã, để làm căn cứ xác định thuộc diện không chịu phí
sử dụng đường bộ đối với các phương tiện nêu dưới đây:
Số TT
|
Loại xe
|
Biển số xe
|
Tuyến đường/khu
vực hoạt động
|
1
|
Ví dụ: Xe tải
|
14M-1234
|
Mỏ Than Mông Dương
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Xác nhận của Sở Giao thông vận tải
Sở Giao thông vận tải đã kiểm tra và xác nhận các phương
tiện nêu trên là các xe dùng để sát hạch lái xe/xe không tham gia giao thông,
không sử dụng đường thuộc hệ thống đường bộ chỉ sử dụng trong phạm vi đất thuộc
quản lý của doanh nghiệp, hợp tác xã.
Đơn này được lập thành 03 bản, 02 bản giao cho chủ phương
tiện (01 bản lưu, 01 bản để kèm hồ sơ gửi cơ quan đăng kiểm làm thủ tục xác
định xe dừng sử dụng), 01 bản lưu tại Sở Giao thông vận tải.
……………ngày………tháng…….năm…….
LÃNH ĐẠO SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|