ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
34/2018/QĐ-UBND
|
Bình Phước,
ngày 21 tháng 9 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG,
BÃI BỎ MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
14/2016/QĐ-UBND NGÀY 24/3/2016 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 03/2018/QĐ-UBND NGÀY 05/01/2018
CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11
năm 2009;
Căn cứ Pháp lệnh Công an xã ngày 21 tháng 11
năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07
tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp
lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22
tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính
sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08
tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng một
số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05
tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số
điều của Luật Dân quân tự vệ;
Thực hiện Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03
tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về việc ban hành chương trình hành động của
Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành
Trung ương Đảng khoá XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ
máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-
BNV- BTC- BLĐTB&XH, ngày 27tháng 5 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng
Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức
danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường,
thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT- BNV ngày 31
tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của
thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 09/2017/TT- BNV ngày 29
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 04 2012/TT- BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng
dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Thực hiện Quyết định số 999-QĐ/TU ngày 10
tháng 4 năm 2018 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về việc ban hành Đề án triển
khai thực hiện Nghị quyết số 18 - NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban chấp hành Trung
ương Đảng khoá XII về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống
chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Nghị quyết số 19 - NQ/TW ngày
25 tháng 10 năm 2017 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá XII về tiếp tục đổi
mới hệ thống tổ chức và quản lý nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của
các đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2015/NQ-HĐND ngày 14
tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VIII Quy định về số
lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không
chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố và các đối tượng khác
công tác ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2018/NQ-HĐND ngày 12
tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa IX sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ một số nội dung quy định tại Nghị quyết số 17/2015/NQ-HĐND ngày 14
tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về số lượng, chức danh và
chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường,
thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố và các đối tượng khác công tác ở xã, phường, thị
trấn; ở thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 1589 /TTr-SNV ngày 12 tháng 9 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
14/2016/QĐ-UBND ngày 24/3/2016 và Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 05/01/2018
của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
1. Sửa đổi
Khoản 2 Điều 4 Quyết định số 14/2016/QĐ-UBND ngày 24/3/2016 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh về số lượng người đảm nhận các chức danh ở thôn, ấp, khu phố, như sau:
“2. Các chức danh không chuyên
trách được bố trí ở thôn, ấp, khu phố không quá 03 (ba) người.
Các chức danh khác: mỗi thôn, ấp,
khu phố được bố trí từ 01 đến 02 chức danh Công an viên; 01 chức danh phụ trách
Quân sự (gọi là Thôn đội trưởng); 01 chức danh phụ trách Mặt trận và các đoàn
thể thôn, ấp, khu phố.
Tổng số các chức danh trên
không vượt quá 07 người”.
2. Bổ sung
Khoản 1b sau Khoản 1 Điều 5 Quyết định số 14/2016/QĐ-UBND ngày 24/3/2016 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh về chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã, như sau:
“1b. Bố trí kiêm nhiệm các chức
danh không chuyên trách ở cấp xã để đến năm 2020 giảm 50% số lượng những người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã”.
3. Sửa đổi
điểm r Khoản 1 Điều 5 Quyết định số 14/2016/QĐ-UBND ngày 24/3/2016 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh về chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đối
với chức danh Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã, như sau:
“r) Chức danh Chỉ huy phó Ban
Chỉ huy quân sự cấp xã: Mỗi đơn vị hành chính cấp xã được bố trí 01(một) Chỉ
huy phó Ban Chỉ huy quân sự; cấp xã trọng điểm về quốc phòng, an ninh được bố
trí 02 (hai) Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự”.
4. Sửa đổi
khoản 2 Điều 5 về chức danh ở thôn, ấp, khu phố như sau:
“2. Ở thôn, ấp, khu phố: Bố trí
03 chức danh những người hoạt động không chuyên trách.
- Bí thư Chi bộ thôn, ấp, khu
phố;
- Trưởng thôn, ấp, khu phố;
- Phó Trưởng thôn, ấp, khu phố.
* Ngoài các chức danh quy định
trên, ở thôn, ấp, khu phố được bố trí:
- 01 (một) chức danh Công an
viên thôn, ấp, khu phố; Đối với thôn, ấp, khu phố thuộc xã trọng điểm phức tạp
về an ninh, trật tự, xã loại 1 và xã loại 2 được bố trí không quá 02 (hai) Công
an viên.
- Thôn, ấp, khu phố (loại 1 và
loại 2) được bố trí 01 (một) chức danh phụ trách Quân sự gọi là Thôn đội trưởng.
- 01 chức danh phụ trách Mặt trận
và các đoàn thể thôn, ấp, khu phố”.
5. Sửa đổi,
bổ sung Điều 7 Quyết định số 14/2016/QĐ-UBND ngày 24/3/2016 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh về chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở
thôn, ấp, khu phố như sau:
“1. Khoán kinh phí chi phụ cấp
(bao gồm cả 3% bảo hiểm y tế) để chi trả hàng tháng cho các chức danh không
chuyên trách ở thôn, ấp, khu phố và chức danh phụ trách Mặt trận và các đoàn thể
ở thôn, ấp, khu phố như sau:
a) Khoán kinh phí chi phụ cấp bằng
5,0 tháng lương cơ sở cho các thôn, ấp thuộc các xã loại 1 và xã loại 2.
b) Đối với các thôn, ấp ngoài
quy định trên và các khu phố được khoán kinh phí chi phụ cấp bằng 3,0 tháng
lương cơ sở.
2. Mức phụ cấp của từng chức
danh không chuyên trách ở thôn, ấp, khu phố và chức danh phụ trách Mặt trận và
các đoàn thể ở thôn, ấp, khu phố như sau:
Chức danh những người hoạt động
không chuyên trách ở thôn, ấp, khu phố và chức danh phụ trách Mặt trận và các
đoàn thể ở thôn, ấp, khu phố được xếp mức phụ cấp theo phân loại thôn, ấp, khu
phố, như sau:
a) Bí thư Chi bộ thôn, ấp, khu
phố; Trưởng thôn, ấp, khu phố loại 1 và Trưởng thôn, ấp loại 3 (thôn, ấp loại 3
là những thôn, ấp đặc biệt không thể sáp nhập vào thôn, ấp khác được, chỉ bố
trí một chức danh Trưởng thôn, ấp) xếp hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 0,86 mức
lương cơ sở.
b) Trưởng thôn, ấp, khu phố loại
2 xếp hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 0,8 mức lương cơ sở.
c) Đối với thôn, ấp, khu phố loại
1, các chức danh: Phó thôn, ấp, khu phố; chức danh phụ trách Mặt trận và các
đoàn thể thôn, ấp, khu phố xếp hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 0,7 mức lương cơ sở.
d) Đối với thôn, ấp, khu phố loại
2, các chức danh: Phó thôn, ấp, khu phố; chức danh phụ trách Mặt trận và các
đoàn thể thôn, ấp, khu phố xếp hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 0,6 mức lương cơ sở”.
6. Sửa đổi
Điều 8 Quyết định số 14/2016/QĐ-UBND ngày 24/3/2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Quy định về chế độ phụ cấp kiêm nhiệm, như sau:
“1. Đối với các chức danh cán bộ chuyên trách,
công chức cấp xã hoặc những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã kiêm
nhiệm một trong các chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
mà ở cấp xã giảm đi được 01 chức danh không chuyên trách thì được hưởng mức phụ
cấp kiêm nhiệm bằng 30% mức phụ cấp của chức danh không chuyên trách mà
cán bộ, công chức hoặc những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã kiêm
nhiệm. Trường hợp một người kiêm nhiệm nhiều chức danh khác nhau thì chỉ được
hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm cao nhất.
2. Đối với cán bộ, công chức cấp
xã, các chức danh không chuyên trách ở cấp xã; các chức danh ở thôn, ấp, khu phố
và các đối tượng khác kiêm nhiệm một trong các chức danh ở thôn, ấp, khu phố
thì được hưởng mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp của chức danh kiêm
nhiệm đảm nhận. Trường hợp một người kiêm nhiệm nhiều chức danh khác nhau thì
chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm cao nhất.
3. Mỗi xã, phường, thị trấn được bố trí 01 (một)
chức danh công chức cấp xã kiêm nhiệm công tác thi đua khen thưởng, được hưởng
hệ số phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng bằng 0,5 mức lương cơ sở.
Kinh phí thực hiện phụ cấp kiêm
nhiệm nêu trên thuộc các chức danh ở thôn, ấp, khu phố nằm trong mức khoán kinh
phí chi phụ cấp cho các chức danh không chuyên trách ở thôn, ấp, khu phố”.
7. Sửa đổi điểm
b, khoản 4, Điều 1 Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 05/01/2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quy định về hỗ trợ phụ cấp thôi việc đối với những người hoạt động
không chuyên trách ở thôn, ấp, khu phố như sau:
“b) Các chức danh ở thôn, ấp, khu
phố công tác liên tục trong thời gian từ ngày thành lập tỉnh Bình Phước
01/01/1997 trở đi, khi nghỉ việc được trợ cấp thôi việc 01 lần, cứ mỗi
năm công tác được hưởng một tháng mức phụ cấp của chức danh đang đảm nhận”.
Điều 2. Bãi bỏ một số Điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định
số 14/2016/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Bãi bỏ Điều
11 quy định về những người dự bị làm cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh.
2. Bãi bỏ Điều
15 quy định về chức danh Mặt trận thôn, ấp, khu phố.
3. Bãi bỏ Điều
16 quy định về chức danh các Chi hội đoàn thể: Thanh niên, Phụ nữ, Nông dân, Cựu
chiến binh, Chữ thập đỏ và Người cao tuổi ở thôn, ấp, khu phố.
Điều 3. Bãi bỏ
khoản 1, Điều 1, Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về
số lượng, chức danh chế độ, chính sách, quản lý đối với những người hoạt động
không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, ấp, khu phố và các đối tượng
khác công tác ở xã, phường, thôn, ấp, khu phố; việc phân loại thôn, ấp, khu phố
trên địa bàn tỉnh Bình Phước ban hành kèm theo Quyết định số 14/2016/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Lý do: Đã được quy định tại Khoản
4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Điều khoản thi
hành
1. Các nội dung không được sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ thì vẫn thực hiện theo Quy định ban
hành kèm theo Quyết định số 14/2016/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh và Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 05
tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc
Sở Tài chính có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn kiểm tra các huyện, thị xã; các
xã, phường, thị trấn thực hiện theo đúng nội dung Quyết định này;
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm
tổ chức thực hiện Quyết định này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng
mắc thì báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét giải quyết.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018./.
Nơi nhận:
- VPCP;
- Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- TTTU, TT.HĐND;
- Đoàn ĐBQH, UBMTTQVNtỉnh;
- Đoàn Đdại biểu Quốc hội;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- LĐVP, Phòng NC;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT (T04).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trăm
|