Quy chế 2222/QCPH-BKHCN-BNNPTNT-BCT năm 2018 về phối hợp giữa Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương về xây dựng và quản lý chỉ dẫn địa lý

Số hiệu 2222/QCPH-BKHCN-BNNPTNT-BCT
Ngày ban hành 08/08/2018
Ngày có hiệu lực 08/08/2018
Loại văn bản Quy chế
Cơ quan ban hành Bộ Công thương,Bộ Khoa học và Công nghệ,Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Đỗ Thắng Hải,Trần Thanh Nam,Phạm Công Tạc
Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ - BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2222/QCPH-BKHCN-BNNPTNT-BCT

Hà Nội, ngày 08 tháng 08 năm 2018

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP GIỮA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VÀ BỘ CÔNG THƯƠNG VỀ XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ CHỈ DẪN ĐỊA LÝ

Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành, một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp và Nghị định số 122/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2010 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 103/2006/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 105/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ, và Nghị định số 119/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 105/2006/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 99/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Chương trình phối hợp hoạt động khoa học và công nghệ giữa Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Chương trình phối hợp hoạt động khoa học và công nghệ giữa Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Công Thương giai đoạn 2017-2020;

Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương thống nhất ban hành Quy chế phối hợp trong công tác xây dựng và quản lý chỉ dẫn địa lý với các nội dung sau:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định nguyên tắc, nội dung và phương thức phối hợp giữa Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương trong công tác quản lý nhà nước về chỉ dẫn địa lý, hoạt động xây dựng và quản lý chỉ dẫn địa lý của Việt Nam.

Điều 2. Mục đích phối hợp

1. Bảo đảm sự phối hợp thống nhất, hiệu quả giữa Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương trong công tác xây dựng và quản lý chỉ dẫn địa lý của Việt Nam.

2. Góp phần tích cực trong quản lý nhà nước về chỉ dẫn địa lý, hiệu quả kinh tế - xã hội của bảo hộ chỉ dẫn địa lý, nhận thức của người sản xuất và tiêu dùng đối với sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý.

3. Nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng chỉ dẫn địa lý của các tổ chức, cá nhân, hiệu quả trong hoạt động liên kết vùng để phát triển các sản phẩm chủ lực của liên tỉnh, liên vùng, góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh, giá trị sản phẩm trên thị trường trong và ngoài nước.

4. Góp phần triển khai hiệu quả các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, các tuyên bố chung của Việt Nam với các nước về chỉ dẫn địa lý.

Điều 3. Nguyên tắc phối hợp

1. Tuân thủ quy định của pháp luật và các điều ước quốc tế có liên quan mà Việt Nam là thành viên.

2. Bảo đảm các hoạt động phối hợp được triển khai thực hiện thống nhất, thường xuyên, kịp thời và hiệu quả.

3. Không làm ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ của mỗi Bên và hoạt động của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan.

4. Tham vấn và tạo điều kiện hỗ trợ nhau thực hiện tốt nhiệm vụ.

5. Đảm bảo chế độ bảo mật thông tin theo quy định.

Chương II

[...]