Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quy chế 06/QC-TT.HĐND-UBND năm 2019 về phối hợp công tác giữa Thường trực Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân nhiệm kỳ 2016 - 2021 do tỉnh Hòa Bình ban hành

Số hiệu 06/QC-TT.HĐND-UBND
Ngày ban hành 20/03/2019
Ngày có hiệu lực 20/03/2019
Loại văn bản Quy chế
Cơ quan ban hành Tỉnh Hòa Bình
Người ký Hoàng Văn Tứ
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

THƯỜNG TRỰC HĐND - UBND TỈNH HÒA BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/QC-TT.HĐND-UBND

Hòa Bình, ngày 20 tháng 3 năm 2019

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP CÔNG TÁC GIỮA THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH - ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NHIỆM KỲ 2016 - 2021

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Tiếp công dân ngày 25 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị quyết số 629/2019/UBTVQH14 ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Hướng dẫn một số hoạt động của Hội đồng nhân dân;

Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất ban hành Quy chế phối hợp công tác với các nội dung sau:

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi, đối tượng phối hợp

Quy chế này quy định về nguyên tắc, nội dung, trách nhiệm, cách thức phối hợp đtổ chức thực hiện nhũng công việc chung có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 2. Nguyên tắc phối hợp

1. Thường trc Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp công tác để cùng thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật.

2. Chủ động phối hợp chặt chẽ, thống nhất, tuân thủ đúng trình tự, thủ tục và thời hạn giải quyết công việc theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước và Quy chế này để phát huy hiệu quả chức năng, vai trò, trách nhiệm của mỗi cơ quan.

Điều 3. Nội dung phối hợp

1. Công tác xây dựng, triển khai thực hiện, sửa đổi, bổ sung nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.

2. Chuẩn bị nội dung, chương trình và tổ chức các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh.

3. Hoạt động giám sát; đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh; thực hiện các kiến nghị sau giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban và các Tđại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.

4. Tiếp xúc cử tri và trả lời, giải quyết kiến nghị của cử tri.

5. Tiếp công dân; giải quyết đơn, thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân.

6. Giải quyết những nội dung giữa hai kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh.

7. Các nội dung phối hợp công tác khác.

Điều 4. Hình thức phối hợp

1. Tổ chức các cuộc họp, hội nghị.

2. Mời tham dự các phiên họp, cuộc họp, hội nghị liên quan.

3. Mời tham gia đoàn giám sát, tiếp xúc cử tri.

4. Báo cáo trực tiếp hoặc bằng văn bản khi có yêu cầu.

[...]