Quy chế 01/QC-SHTT-TTrBKH&CN-DTCBL-QLTT-CSKT phối hợp chia sẻ thông tin thông qua hệ thống thông tin về thực thi quyền sở hữu trí tuệ do Cục Sở hữu trí tuệ -Thanh tra Bộ Khoa học và Công nghệ - Cục Điều tra chống buôn lậu - Cục Quản lý thị trường - Cục Cảnh sát kinh tế ban hành

Số hiệu 01/QC-SHTT-TTrBKH&CN-DTCBL-QLTT-CSKT
Ngày ban hành 14/08/2015
Ngày có hiệu lực 14/08/2015
Loại văn bản Quy chế
Cơ quan ban hành Cục Cảnh sát kinh tế,Cục Điều tra chống buôn lậu,Cục Quản lý thị trường,Cục Sở hữu trí tuệ ,Thanh tra Bộ Khoa học và Công nghệ
Người ký Trần Việt Thanh,Trần Minh Dũng,Nguyễn Văn Thọ,Đỗ Thanh Lam,Hoàng Văn Trực
Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ - BỘ TÀI CHÍNH - BỘ CÔNG THƯƠNG - BỘ CÔNG AN
CỤC SỞ HỮU TRÍ TUỆ - THANH TRA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ - CỤC ĐIỀU TRA CHỐNG BUÔN LẬU - CỤC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG – CỤC CẢNH SÁT KINH TẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/QC-SHTT-TTrBKH&CN-ĐTCBL-QLTT-CSKT

Hà Nội, ngày 14 tháng 08 năm 2015 

 

QUY CHẾ PHỐI HỢP

CHIA SẺ THÔNG TIN THÔNG QUA HỆ THỐNG THÔNG TIN VỀ THỰC THI QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ

Căn cứ Nghị định số 213/2013/NĐ-CP ngày 20/12/2013 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngành Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Nghị định số 10/CP ngày 23/01/1995 của Chính phủ về tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Quản lý thị trường; Nghị định số 27/2008/NĐ-CP ngày 13/3/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 10/CP ngày 23/01/1995 của Chính phủ về tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của Quản lý thị trường;

Căn cứ Quyết định số 638/QĐ-BKHCN ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra Bộ Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Quyết định số 907/QĐ-BCT ngày 06/02/2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương; Quyết định số 5299/QĐ-BCT ngày 30/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Quyết định số 907/QĐ-BCT ngày 06/02/2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý thị trường thuộc Bộ Công Thương;

Căn cứ Quyết định số 69/QĐ-BKHCN ngày 15/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Cục Sở hữu trí tuệ;

Căn cứ Quyết định số 1016/QĐ-BTC ngày 11/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điều tra chống buôn lậu trực thuộc Tổng cục Hải quan;

Căn cứ Quyết định số 1736/QĐ-BCA ngày 07/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về kinh tế và tham nhũng;

Căn cứ Quyết định số 65/2010/QĐ-TTg ngày 25/10/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại;

Thực hiện Chỉ thị số 28/CT-TTg ngày 08/8/2008 về một số biện pháp cấp bách chống hàng giả, hàng kém chất lượng và Chỉ thị số 845/CT-TTg ngày 02/6/2011 về việc tăng cường công tác thực thi quyền sở hữu công nghiệp của Thủ tướng Chính phủ;

Thực hiện Chương trình số 2198/CTHĐ/BKHCN-BVHTTDL-BNNPTNT-BTC-BCT-BCA-BTTTT-TANDTC-VKSNDTC ngày 06/8/2012 của các Bộ/ngành: Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Tài chính, Bộ Công an, Bộ Công Thương, Bộ Thông tin và Truyền thông, Tòa án nhân dân Tối cao và Viện Kiểm sát nhân dân Tối cao về phối hợp hành động phòng và chống xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ giai đoạn II (2012-2015) (sau đây gọi tắt là Chương trình 168 giai đoạn II);

Nhằm nâng cao hiệu quả công tác phòng ngừa, xử lý hành vi kinh doanh hàng hóa giả mạo về sở hữu trí tuệ và hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp, Cục Sở hữu trí tuệ và Thanh tra Bộ thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, Cục Quản lý thị trường thuộc Bộ Công Thương, Cục Điều tra chống buôn lậu thuộc Tổng cục Hải quan, Bộ Tài chính và Cục Cảnh sát kinh tế thuộc Bộ Công an thống nhất ban hành “Quy chế chia sẻ thông tin thông qua Hệ thống thông tin về thực thi quyền sở hữu trí tuệ” do Dự án JICA “Tăng cường năng lực thực thi quyền sở hữu trí tuệ tại Việt Nam” xây dựng (sau đây gọi tắt là Hệ thống thông tin về thực thi quyền sở hữu trí tuệ) như sau:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng điều chỉnh

Quy chế này quy định về việc trao đổi, cung cấp thông tin, tài liệu giữa Cục Sở hữu trí tuệ, Thanh tra Bộ Khoa học và Công nghệ, Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục Quản lý thị trường và Cục Cảnh sát kinh tế (sau đây gọi chung là “các Bên”) thông qua Hệ thống thông tin về thực thi quyền sở hữu trí tuệ, trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng Bên và theo quy định của pháp luật trong công tác phòng ngừa, đấu tranh, xử lý các hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp theo quy định của pháp luật sở hữu trí tuệ.

Điều 2. Phạm vi phối hợp

Trao đổi, cung cấp thông tin, tài liệu (sau đây gọi chung là thông tin) liên quan đến hoạt động xử lý hàng hóa giả mạo về sở hữu trí tuệ, hàng xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp, trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng Bên và theo quy định của pháp luật;

Điều 3. Nguyên tắc trao đổi, cung cấp và sử dụng thông tin, tài liệu

1. Thông tin trao đổi, cung cấp phải xuất phát từ nhu cầu quản lý, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các Bên, tuân thủ các quy định của Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước và các quy định pháp luật liên quan khác. Tuyệt đối không sử dụng thông tin ngoài mục đích phục vụ quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ.

2. Việc trao đổi, cung cấp thông tin phải đảm bảo kịp thời, chính xác theo yêu cầu của các Bên, đảm bảo sự gắn kết, hỗ trợ lẫn nhau nhằm tăng cường phối hợp hiệu quả công tác thực thi quyền sở hữu trí tuệ.

3. Việc trao đổi thông tin được thực hiện trực tiếp qua Hệ thống thông tin về thực thi quyền sở hữu trí tuệ.

4. Những vướng mắc phát sinh trong quá trình phối hợp phải được bàn bạc, giải quyết theo quy định của pháp luật và yêu cầu nghiệp vụ của mỗi Bên.

5. Các Bên cung cấp thông tin có quyền từ chối cung cấp thông tin ngoài phạm vi quy định tại Điều 1 của Quy chế này.

Chương II

NỘI DUNG PHỐI HỢP

Điều 4. Loại thông tin trao đổi, cung cấp giữa các Bên

[...]