HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2008/NQ-HĐND
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2008
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐỀ ÁN QUẢN LÝ QUỸ NHÀ BIỆT THỰ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ
NỘI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 61/NĐ-CP ngày
05 tháng 7 năm 1994 và Nghị quyết số 48/2007/NQ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ;
Sau khi xem xét Đề án Quản lý
quỹ nhà biệt thự trên địa bàn thành phố Hà Nội kèm theo Tờ trình số 17/TTr-UBND
ngày 21 tháng 11 năm 2008 của UBND thành phố; ý kiến của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
thành phố; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách; ý kiến của các đại biểu
HĐND thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Đề án Quản lý quỹ nhà biệt thự trên địa
bàn thành phố Hà Nội với các nội dung chính như sau:
1. Mục đích,
yêu cầu của việc quản lý quỹ nhà biệt thự
- Nhằm quản lý, khai thác có hiệu
quả quỹ nhà biệt thự; nâng cao điều kiện sống, đảm bảo an toàn cho người sử dụng,
đảm bảo an ninh trật tự; tạo lập nếp sống văn minh đô thị trong các khu nhà biệt
thự; duy trì chất lượng, kiến trúc, cảnh quan, vệ sinh, môi trường và cải tạo
xây dựng theo quy định.
- Bảo tồn, tôn tạo những biệt thự
có giá trị kiến trúc.
- Nâng cao vai trò, trách nhiệm của
các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc quản lý, sử dụng biệt thự.
- Thực hiện chủ trương của Đảng,
nhà nước về tư nhân hóa nhà ở để giảm chi ngân sách cho việc quản lý, sửa chữa
biệt thự; việc tổ chức bán nhà biệt thự được quản lý chặt chẽ theo nội dung của
Đề án; tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
2. Phạm vi và đối
tượng áp dụng
- Phạm vi áp dụng: Trên địa bàn
thành phố Hà Nội.
- Đối tượng áp dụng: Các tổ chức,
cá nhân được quản lý, sử dụng, sở hữu nhà biệt thự trên địa bàn thành phố thực
hiện theo quy định của Đề án này và các quy định có liên quan.
3. Tiêu chí xác định
biệt thự không bán
- 42 biệt thự khu trung tâm chính
trị Ba Đình (giới hạn bởi phía nam đường Hoàng Hoa Thám, phố Phan Đình Phùng,
phía tây đường Hoàng Diệu, phía bắc phố Trần Phú, đường Hùng Vương, đường Lê Hồng
Phong, phía bắc phố Đội Cấn, phía đông phố Ngọc Hà và đường dốc Ngọc Hà theo thống
nhất giữa UBND thành phố và Bộ Xây dựng tại Tờ trình số 12/TTr-BXD-UBND ngày
06/3/2000 trình Thủ tướng Chính phủ) đã quy định tại Quyết định số 4591/QĐ-UB
ngày 07/09/2000 của UBND thành phố về Danh mục Biệt thự không tư nhân hóa (chi
tiết tại Phụ lục số 01).
- Các biệt thự do thành phố quản
lý đang cho các doanh nghiệp thuê sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh thì
không bán và thực hiện quản lý theo các quy định hiện hành.
- Biệt thự đang là nhà công vụ; biệt
thự cho các cơ quan hành chính, sự nghiệp thuê làm trụ sở; biệt thự có đan xen
sử dụng giữa trụ sở cơ quan với các hộ dân, có tỷ lệ phần diện tích sử dụng của
cơ quan trên 50% thì không bán, di chuyển các hộ dân để làm trụ sở cơ quan; biệt
thự đã có quyết định của cấp có thẩm quyền thu hồi để lập dự án.
- Biệt thự chưa bán có khuôn viên
đất thuộc sở hữu nhà nước lớn hơn 500m2 (năm trăm mét vuông) và diện
tích đất bình quân cho mỗi hộ đang sử dụng lớn hơn hạn mức đất ở của khu vực.
- Biệt thự chưa bán có số hộ thuê
trọn biển ít hơn 03 hộ và diện tích đất bình quân cho mỗi hộ đang sử dụng lớn
hơn hạn mức đất ở của khu vực.
- Biệt thự chưa bán có giá trị về
kiến trúc cần bảo tồn, tôn tạo.
Ngoài danh mục 42 biệt thự khu
trung tâm chính trị Ba Đình (chi tiết tại Phụ lục số 01) và 46 biệt thự
do thành phố quản lý đang cho các doanh nghiệp thuê sử dụng vào mục đích sản xuất,
kinh doanh (chi tiết tại Phụ lục số 02), đối với những biệt thự còn lại,
giao UBND thành phố rà soát, xây dựng danh mục biệt thự không bán và danh mục
biệt thự được bán theo các tiêu chí của Đề án để báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của
Thủ tướng Chính phủ.
4. Xác định cấp độ,
nguyên tắc bảo tồn, tôn tạo
- Cấp độ 1: Đối với các biệt thự
có giá trị về kiến trúc, bảo tồn nguyên trạng về không gian và hình dáng kiến
trúc công trình, diện tích đất khuôn viên biệt thự, mật độ xây dựng, số hộ sử dụng.
Đối với các loại biệt thự này ngoài việc quản lý theo các quy định về nhà ở, đất
ở cần thực hiện theo quy định về bảo tồn, tôn tạo.
- Cấp độ 2: Gồm những biệt thự nằm
trên các tuyến phố chính trên địa bàn bốn quận nội thành cũ: Phan Đình Phùng,
Quán Thánh, Điện Biên Phủ, Hoàng Diệu, Đường Thanh Niên, Trần Phú, Nguyễn Thái
Học, Lê Hồng Phong, Hùng Vương, Hai Bà Trưng, Trần Hưng Đạo, Lý Thường Kiệt,
Quang Trung, Tràng Thi, Lê Phụng Hiểu, Ngô Quyền, Phan Chu Trinh, Bà Triệu,
Hàng Bài, Nguyễn Du (ngoài các biệt thự thuộc cấp độ 1). Đối với các biệt
thự này, cho phép cải tạo, sửa chữa nhưng phải đảm bảo các điều kiện về quy hoạch,
kiến trúc, mật độ xây dựng, số hộ sử dụng.
- Cấp độ 3: Không cần bảo tồn, tôn
tạo đối với những biệt thự còn lại, thực hiện quản lý về sử dụng, cải tạo, sửa
chữa theo các quy định hiện hành của nhà nước và thành phố.
Giao UBND thành phố xác định danh
mục biệt thự cụ thể được bảo tồn, tôn tạo theo các cấp độ khác nhau.
5. Nội dung quản
lý quỹ nhà biệt thự
Giao UBND thành phố căn cứ các nội
dung và nguyên tắc quản lý quỹ nhà biệt thự đã ghi trong Đề án, có quy định cụ
thể về quản lý không gian, kiến trúc; về cải tạo, bảo tồn và xây dựng lại các
biệt thự; về xử lý các hành vi vi phạm theo quy định hiện hành và theo đúng các
nguyên tắc quản lý quỹ nhà biệt thự trong Đề án kèm theo Tờ trình số
17/TTr-UBND ngày 21/11/2008 do UBND thành phố trình HĐND thành phố khóa XIII tại
kỳ họp thứ 17.
6. Bán nhà biệt
thự
6.1. Đối tượng mua
Người đang ở thuê hợp pháp
nhà biệt thự thuộc sở hữu nhà nước trong danh mục được phép bán trên địa bàn
thành phố Hà Nội theo đúng quy định tại Nghị định số 61/CP ngày 05/7/1994 của
Chính phủ và các quy định của Trung ương có liên quan.
6.2. Giá bán biệt thự
a) Giá nhà: Thực hiện theo Quyết định
số 28/QĐ-UB ngày 06/01/1995 của UBND thành phố về giá chuẩn nhà ở xây dựng mới;
b) Giá đất
b.1) Đối với phần diện tích đất ở
trong định mức
Mức thu 40% giá đất quy định tại
Quyết định số 3519/QĐ-UB ngày 12/09/1997 về giá các loại đất và Quyết định số
35/2004/QĐ-UB ngày 12/3/2004 của UBND thành phố về phân loại đường phố trên địa
bàn thành phố Hà Nội (gồm cả những đường phố mới đặt tên, mới được đầu tư xây dựng
tính tới thời điểm bán) nhân với hệ số K = 2,7;
b.2) Đối với phần diện tích đất ở
vượt định mức
Áp dụng mức thu 100% giá đất do
UBND thành phố ban hành hàng năm tại thời điểm bán theo quy định của Luật Đất
đai năm 2003 và Điều 6 khoản 2 Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của
Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
b.3) Đối với các trường hợp là người
có công với cách mạng, thực hiện theo quy định tại Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg
ngày 03/02/2000 của Thủ tướng Chính phủ, các quy định liên quan và quy định tại
Đề án này.
6.3. Phương thức bán; các chế độ
miễn, giảm tiền nhà, tiền sử dụng đất khi mua nhà biệt thự thuộc
sở hữu nhà nước được thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định số 61/CP ngày
05/7/1994 của Chính phủ và các quy định của Trung ương có liên quan.
6.4. Xử lý chuyển tiếp đối với những
hồ sơ mua nhà biệt thự
Xác định ngày 25/9/2007 là ngày
Nghị quyết số 48/2007/NQ-CP ngày 30/8/2007 của Chính phủ có hiệu lực thi hành,
áp dụng cho các trường hợp mua nhà biệt thự như sau:
6.4.1. Nếu đã ký Hợp đồng mua nhà
trước ngày 25/9/2007 (trước ngày Nghị quyết số 48/2007/NQ-CP ngày 30/8/2007 của
Chính phủ hiệu lực thi hành):
- Đối với phần diện tích đất ở
trong định mức: Mức thu 40% giá đất quy định tại Quyết định số 3519/QĐ-UB ngày
12/09/1997 về giá các loại đất và Quyết định số 35/2004/QĐ-UB ngày 12/3/2004 của
UBND thành phố về phân loại đường phố trên địa bàn thành phố Hà Nội (gồm cả những
đường phố mới đặt tên tính tới thời điểm bán) nhân với hệ số K = 1,8 theo quy định
tại Quyết định số 119/2004/QĐ-UB ngày 04/8/2004 của UBND thành phố.
- Đối với phần diện tích đất ở vượt
định mức: Mức thu 100% giá đất quy định tại Quyết định số 3519/QĐ-UB ngày
12/09/1997 về giá các loại đất và Quyết định số 35/2004/QĐ-UB ngày 12/3/2004 của
UBND thành phố về phân loại đường phố trên địa bàn thành phố Hà Nội (gồm cả những
đường phố mới đặt tên tính tới thời điểm bán) nhân với hệ số K = 1,8 theo quy định
tại Quyết định số 119/2004/QĐ-UB ngày 4/8/2004 của UBND thành phố.
6.4.2. Nếu ký Hợp đồng mua nhà sau
ngày 25/9/2007 (sau ngày Nghị quyết số 48/2007/NQ-CP ngày 30/8/2007 của Chính
phủ có hiệu lực thi hành):
- Đối với phần diện tích đất ở
trong định mức: Mức thu 40% giá đất quy định tại Quyết định số 3519/QĐ-UB ngày
12/09/1997 về giá các loại đất và Quyết định số 35/2004/QĐ-UB ngày 12/3/2004 của
UBND thành phố về phân loại đường phố trên địa bàn thành phố Hà Nội (gồm cả những
đường phố mới đặt tên tính tới thời điểm bán) nhân với hệ số K = 2,7.
- Đối với phần diện tích đất ở vượt
định mức: Mức thu 100% giá đất do UBND thành phố ban hành hàng năm tại thời điểm
bán theo quy định của Luật Đất đai năm 2003.
Điều 2. Giao UBND thành phố báo cáo Thủ tướng Chính phủ
xin ý kiến chỉ đạo về Đề án quản lý quỹ nhà biệt thự và tổ chức thực hiện Đề án
theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ. Trong quá trình tổ chức thực hiện, những
vấn đề vướng mắc phát sinh, UBND thành phố thống nhất với Thường trực HĐND
thành phố, báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép thực hiện và báo cáo lại kết quả
với HĐND thành phố tại kỳ họp gần nhất.
Thường trực HĐND thành phố, các
Ban, Tổ đại biểu, đại biểu HĐND và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thành phố giám sát
việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND thành
phố Hà Nội khóa XIII thông qua tại kỳ họp thứ 17./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban công tác đại biểu của
UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng
Chính phủ;
- Các bộ, ngành Trung ương;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Hà Nội;
- TT Thành ủy, HĐND, UBND,
UBMTTQTP;
- Các vị đại biểu HĐND Thành phố;
- Các Ban Đảng Thành ủy,
- VP TU, VPĐĐBQH&HĐND,
VPUBND TP;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể
Thành phố;
- TT HĐND, UBND các quận, huyện,
thị xã;
- Các cơ quan thông tấn báo chí;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Ngô Thị Doãn Thanh
|
PHỤ LỤC SỐ 01
DANH MỤC 42 BIỆT THỰ KHÔNG ĐƯỢC BÁN
(Kèm theo Nghị quyết số 18/2008/NQ-HĐND ngày 10 ngày 12 năm 2008 của
HĐND thành phố Hà Nội)
TT
|
Địa điểm
|
DTKV đất cả
biển (m2)
|
Số tầng
|
DTSD nhà cả
biển (m2)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
I. QUẬN BA ĐÌNH
|
|
|
|
|
*
1
|
3 Nguyễn Cảnh Chân
|
270.0
|
2
|
173.0
|
VP Trung ương Đảng QL
|
*
2
|
5 Nguyễn Cảnh Chân
|
280.0
|
2
|
363.8
|
VP Trung ương Đảng QL
|
*
3
|
51 Phan Đình Phùng
|
210.0
|
3
|
582.0
|
VP Trung ương Đảng QL
|
*
4
|
59+61 Phan Đình Phùng
|
280.0
|
2
|
346.4
|
VP Trung ương Đảng QL
|
*
5
|
65B Phan Đình Phùng
+ Ngôi 1
+ Ngôi 2
|
210
0
0
|
2
2
1
|
266
212
54
|
VP Trung ương Đảng QL
|
*
6
|
65A Phan Đình Phùng
|
591.0
|
2
|
350.0
|
VP Trung ương Đảng QL
|
*
7
|
67 Phan Đình Phùng
|
669.0
|
3
|
221.0
|
VP Trung ương Đảng QL
|
*
8
|
69 Phan Đình Phùng
|
555.0
|
3
|
221.0
|
VP Trung ương Đảng QL
|
*
9
|
71 Phan Đình Phùng
|
571.0
|
2
|
236.0
|
VP Trung ương Đảng QL
|
10
|
78 Phan Đình Phùng
|
1097.0
|
2
|
218.0
|
VP Trung ương Đảng QL
|
11
|
49 Phan Đình Phùng
|
1444.0
|
2
|
341.0
|
VP Trung ương Đảng QL
|
*
12
|
53 Phan Đình Phùng
|
1005.0
|
2.5
|
237.0
|
VP Trung ương Đảng QL
|
13
|
55 Phan Đình Phùng
|
992.0
|
2.5
|
250.0
|
VP Trung ương Đảng QL
|
14
|
57 Phan Đình Phùng
|
1026.0
|
2.5
|
310.0
|
VP Trung ương Đảng QL
|
15
|
64 Phan Đình Phùng
|
1595.0
|
2.5
|
550.0
|
VP Trung ương Đảng QL
|
16
|
66 Phan Đình Phùng
|
1595.0
|
2.5
|
703.0
|
VP Trung ương Đảng QL
|
17
|
68 Phan Đình Phùng
|
700.0
|
2
|
220.0
|
VP Trung ương Đảng QL
|
18
|
68A Phan Đình Phùng
|
813.0
|
2
|
215.0
|
VP Trung ương Đảng QL
|
19
|
72 Phan Đình Phùng
|
1312.0
|
4
|
357.0
|
VP Trung ương Đảng QL
|
20
|
74 Phan Đình Phùng
|
1252.0
|
4
|
657.0
|
VP Trung ương Đảng QL
|
21
|
76 Phan Đình Phùng
|
1146.0
|
2
|
226.0
|
VP Trung ương Đảng QL
|
22
|
62 Phan Đình Phùng
|
315.0
|
2
|
430.0
|
VP Trung ương Đảng QL
|
23
|
4 Hoàng Diệu
|
2068.0
|
2
|
613.0
|
VP Trung ương Đảng QL
|
*
24
|
60 Hoàng Diệu
|
280.0
|
3
|
31.0
|
Cty QL cho thuê
|
*
25
|
6 Hoàng Diệu
|
4118.0
|
2.5
|
386.0
|
VP Trung ương Đảng QL
|
26
|
26 Hoàng Diệu
|
650.0
|
2
|
350.0
|
VP Trung ương Đảng QL
|
27
|
30 Hoàng Diệu
|
4500.0
|
2
|
386.0
|
VP Trung ương Đảng QL
|
28
|
34 Hoàng Diệu
|
700.0
|
3
|
|
VP Trung ương Đảng QL
|
29
|
7 Chùa Một Cột
|
|
3
|
|
VP Trung ương Đảng QL
|
30
|
11 Chùa Một Cột
|
|
3
|
|
VP Trung ương Đảng QL
|
31
|
6 Bà Huyện Thanh Quan
|
|
3
|
|
VP Trung ương Đảng QL
|
32
|
4 Bà Huyện Thanh Quan
|
890.0
|
3
|
638.0
|
VP Trung ương Đảng QL
|
*
33
|
4 Tôn Thất Thiệp
|
357.0
|
2
|
190.0
|
Cty QLPTN HN QL
|
*
34
|
45 Trần Phú
|
326.0
|
2
|
529.0
|
Cty QLPTN HN QL
|
*
35
|
25 Hùng Vương
|
250.0
|
2
|
170.0
|
VP Trung ương Đảng QL
|
*
36
|
9 Đường Thanh Niên
|
476.0
|
3
|
489.0
|
VP Trung ương Đảng QL
|
37
|
10 Khúc Hạo
|
1242.0
|
2
|
201.0
|
VP Trung ương Đảng QL
|
II. QUẬN
HOÀN KIẾM
|
|
|
|
*
38
|
82 Quán Sứ
|
606.02
|
2
|
285.70
|
Cty QLPTN HN QL
|
*
39
|
42 Quang Trung
|
486.86
|
2
|
193.00
|
Cty QLPTN HN QL
|
III. QUẬN
HAI BÀ TRƯNG
|
|
|
|
*
40
|
5 Thuyền Quang
|
350
|
2
|
265.3
|
Bộ CA QL
|
*
41
|
36 Tăng Bạt Hổ
|
220
|
2
|
164
|
Cty QLPTN HN QL
|
*
42
|
38 Tăng Bạt Hổ
|
281
|
2
|
124
|
Cty QLPTN HN QL
|
* Ghi chú: Trong số 42 biệt thự
không được bán, có 21 biệt thự (*) có giá trị kiến trúc.
PHỤ LỤC SỐ 02
DANH MỤC 46 BIỆT THỰ THÀNH PHỐ QUẢN LÝ: DOANH NGHIỆP
THUÊ - KHÔNG BÁN.
(Kèm theo Nghị quyết số 18/2008/NQ-HĐND ngày 10 ngày 12 năm 2008 của HĐND
thành phố Hà Nội)
TT
|
Địa điểm
|
DTKV đất cả
biển (m2)
|
Số
tầng
|
DTSD nhà cả
biển (m2)
|
Số hộ thuê cả
biển
|
Số hộ đã bán
(hộ)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I. QUẬN BA ĐÌNH
|
|
|
|
|
|
|
1
|
168 Quán Thánh
|
500.0
|
2
|
110.0
|
0
|
0
|
Cty ăn uống Ba
Đình
|
2
|
17 Điện Biên Phủ
|
495.0
|
2
|
500.0
|
0
|
0
|
Cty Cổ phần
Kinh doanh và Xây dựng nhà
|
3
|
D11a Giảng Võ
|
401.0
|
2
|
276.0
|
0
|
0
|
Cty Cổ phần
Kinh doanh và Xây dựng nhà
|
4
|
D11b Giảng Võ
|
321.0
|
2
|
276.0
|
0
|
0
|
Cty Cổ phần
Kinh doanh và Xây dựng nhà
|
5
|
9 Tôn Thất Thiệp
|
398.09
|
2
|
323.34
|
0
|
0
|
Tập đoàn Dầu
khí VN
|
6
|
5 Ông Ích Khiêm
|
1334.40
|
2
|
1813.72
|
0
|
0
|
Tổng công ty
Cafe VN
|
7
|
38 Phan Đình Phùng
|
2600.60
|
3
|
1744.00
|
0
|
0
|
Công ty Cổ phần
Tổng Bách Hóa
|
8
|
281 Đội Cấn
|
9146.20
|
3
|
2236.79
|
0
|
0
|
Công ty Du lịch
xúc tiến đầu tư
|
9
|
49 Nguyễn Thái Học
|
222.90
|
2
|
151.10
|
0
|
0
|
Công ty điện
thoại HN
|
10
|
57 Trần Phú
|
1048.10
|
2
|
649.10
|
0
|
0
|
Công ty du lịch
Khách sạn Kim Liên
|
III. QUẬN HOÀN KIẾM
|
|
|
|
|
|
11
|
59 Hai Bà Trưng
|
287
|
3
|
381
|
0
|
0
|
Công ty Kinh
doanh Dịch vụ nhà
|
12
|
66 B Trần Hưng Đạo
|
516.55
|
2
|
250
|
0
|
0
|
Công ty xe
Khách
|
13
|
56 Trần Quốc Toản
|
2025
|
2
|
400
|
1 + 2 CQ
|
0
|
Nhà máy thực phẩm
Chùa Bộc & Cty Vật liệu và Công nghệ
|
14
|
70 Lý Thường Kiệt
|
507.05
|
2
|
103.3
|
3
|
1
|
Cty Cổ phần
Kinh doanh và Xây dựng nhà
|
15
|
17 Phan Chu Trinh
|
468.29
|
2
|
65.2
|
2
|
0
|
Cty Cổ phần
Kinh doanh và Xây dựng nhà
|
16
|
53 Bà Triệu
|
293.09
|
1
|
73.9
|
0
|
0
|
Tổng Cty Truyền
thông đa phương tiện
|
17
|
14 Trần Hưng Đạo
|
584.77
|
3
|
212.22
|
0
|
0
|
Công ty Tem
|
18
|
210 Trần Quang Khải
|
3.507.80
|
3
|
2.116.17
|
9+CQ
|
8
|
Công ty Thực phẩm
Miền Bắc
|
19
|
6 Tràng Tiền
|
503.35
|
2
|
915.1
|
0
|
0
|
Cty XNK Nông sản
HN
|
20
|
36 Bà Triệu
|
643.62
|
3
|
163.07
|
0
|
0
|
Cty XNK tạp phẩm
HN
|
21
|
4 Tràng Thi
|
134.63
|
2
|
226.45
|
0
|
0
|
Hãng Hàng không
VN
|
22
|
8 Tràng Thi
|
1.827.69
|
3
|
1.343.99
|
0
|
0
|
Cty máy và phụ
tùng
|
23
|
16+18 Tràng Thi
|
944.4
|
3
|
865.42
|
0
|
0
|
Tổng Cty XNK
thiết bị toàn bộ và kỹ thuật
|
24
|
22B Hai Bà Trưng
|
1.543.90
|
2
|
1.728.14
|
0
|
0
|
Tổng Cty phát
hành sách
|
25
|
96 Trần Hưng Đạo
|
1.118.45
|
3
|
1.309.60
|
0
|
0
|
Cty XNK Intimex
|
26
|
15B Tràng Thi
|
251.7
|
2
|
169
|
0
|
0
|
Cty TNDV Tràng
Thi
|
27
|
38+40 Lê Thái Tổ
|
682.62
|
2
|
691.4
|
0
|
0
|
Tổng Cty Thương
mại Hà Nội
|
28
|
5 Đường Thành
|
277
|
4
|
654.9
|
0
|
0
|
Cty nước và Môi
trường Việt Nam
|
29
|
29 Hàng Bài
|
378.9
|
2
|
450.2
|
0
|
0
|
Cty Triển lãm và
nhiếp ảnh
|
30
|
1 Lê Thái Tổ
|
870.88
|
2
|
296.18
|
0
|
0
|
Công ty CP Thủy
Tạ
|
31
|
135 Phùng Hưng
|
455.53
|
3
|
480.25
|
0
|
0
|
Cty Đầu tư Phát
triển nhà số 5
|
32
|
48 Lê Thái Tổ
|
284.9
|
2
|
291
|
0
|
0
|
Cty CP Đầu tư
TMDV Tổng hợp
|
33
|
40 Phùng Hưng
|
489.9
|
3
|
824.85
|
0
|
0
|
Tổng Cty XD Đường
thủy
|
IV. QUẬN HAI BÀ TRƯNG
|
|
|
|
|
|
34
|
3 Nguyễn Huy Tự
|
293
|
2
|
252
|
0
|
0
|
Cty nước ngoài
thuê
|
35
|
26 Nguyễn Huy Tự
|
241
|
2
|
310
|
0
|
0
|
Doanh nghiệp
thuê
|
36
|
340 Bà Triệu
|
561
|
2
|
1.200
|
0
|
0
|
BQL Đầu tư Dầu
khí Nghi Sơn
|
37
|
40 Tăng Bạt Hổ
|
612
|
2
|
450
|
0
|
0
|
Cty TNHN Gia Bảo
|
38
|
8 Thuyền Quang
|
523
|
2
|
321
|
0
|
0
|
Cty Chestterton
|
39
|
74 Nguyễn Du
|
657.70
|
3
|
525.40
|
0
|
0
|
CTy vận tải
thuê tàu
|
40
|
54 Nguyễn Du
|
508.50
|
3
|
882.30
|
0
|
0
|
CTy điều hành
HD Du lịch
|
41
|
54 Trần Nhân Tông
|
482.50
|
3
|
908.00
|
0
|
0
|
CTCP giám định
XNK VINACONTROL
|
42
|
96 Yết Kiêu
|
155.00
|
3
|
247.30
|
0
|
0
|
CTCP giám định
XNK VINACONTROL - Chi nhánh tại HN
|
43
|
80 Nguyễn Du
|
820.53
|
3
|
1565.20
|
0
|
0
|
NXB văn hóa TT
Tổng Công ty Điện lực Dầu khí VN
|
44
|
69 Nguyễn Du
|
606.70
|
2
|
560.20
|
0
|
0
|
Tập đoàn Dầu
khí VN
|
45
|
17 Nguyễn Đình Chiểu
|
413.57
|
2
|
269.20
|
0
|
0
|
CT XD& PTN
đường sắt
|
46
|
26 Tăng Bạt Hổ
|
454.80
|
2
|
187.96
|
0
|
0
|
CT XNK& thiết
bị dầu khí
|