Quyết định 35/2004/QĐ-UB ban hành bảng xếp loại các đường, đường phố, thị trấn và các xã ngoại thành làm căn cứ xác định giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 35/2004/QĐ-UB
Ngày ban hành 12/03/2004
Ngày có hiệu lực 12/03/2004
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Đỗ Hoàng Ân
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị,Giao thông - Vận tải

UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35/2004/QĐ-UB

Hà Nội, ngày 12 tháng 3 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG XẾP LOẠI CÁC ĐƯỜNG, ĐƯỜNG PHỐ, THỊ TRẤN VÀ CÁC XÃ NGOẠI THÀNH LÀM CĂN CỨ XÁC ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;

Căn cứ Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ về khung giá các loại đất;

Căn cứ Quyết định số 3519/QĐ-UB ngày 12 tháng 9 năm 1997 của Uỷ ban nhân dân thành phố về khung giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội;

Xét đề nghị của Liên ngành: Sở Tài chính, Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Cục thuế thành phố Hà Nội tại tờ trình số 18/TTLN-STCHN ngày 6 tháng 01 năm 2004.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành bảng xếp loại các đường, đường phố, các thị trấn và các xã ngoại thành làm căn cứ xác định giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội, thay thế cho bảng xếp loại tên đường phố và các xã ban hành kèm theo Quyết định số 3519/QĐ-UB ngày 12/9/1997 và Quyết định số 08/2003/QĐ-UB ngày 14/01/2003 của Uỷ ban nhân dân thành phố về khung giá các loại đất.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng HĐND và UBND thành phố; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
K/T CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đỗ Hoàng Ân

 

PHỤ LỤC I

BẢNG PHÂN LOẠI CÁC XÃ
Kèm theo Quyết định số 35/2004/QĐ-UB ngày 12/03/2004 của UBND Thành phố

(áp dụng bảng giá số 2 và số 3 quy định tại quyết định số 3519/QĐ-UB ngày 12/9/1997 của Uỷ ban nhân dân Thành phố)

1/ Huyện Từ Liêm:

- Xã ven đô: Trung Văn, Cổ Nhuế, Xuân Đỉnh, Đông Ngạc, Mỹ Đình, Mễ Trì.

- Xã loại 1: Thuỵ Phương, Phú Diễn, Minh Khai, Đại Mỗ, Tây Mỗ, Xuân Phương;

- Xã loại 2: Liên Mạc,Tây Tựu, Thượng Cát.

2/ Huyện Thanh Trì (xã đồng bằng)

- Xã ven đô: Tân Triều, Thanh Liệt, Tam Hiệp, Tứ Hiệp, Yên Mỹ.

- Xã loại 1: Ngũ Hiệp, Hữu Hoà, Ngọc Hồi, Vĩnh Quỳnh, Duyên Hà.

- Xã loại 2: Đông Mỹ, Liên Ninh, Tả Thanh Oai, Đại áng, Vạn Phúc.

3/ Huyện Gia Lâm (xã đồng bằng)

- Xã ven đô: Trâu Quỳ, Cổ Bi, Đông Dư.

- Xã loại 1: Yên Viên, Ninh Hiệp, Dương Xá, Phú Thị, Yên Thường, Đình Xuyên, Dương Hà.

[...]