ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2015/QĐ-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 22 tháng 01 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI CHO CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ, về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
167/2012/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính, quy định việc lập
dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số
45/2013/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang
về ban hành một số mức chi đảm bảo cho công tác kiểm soát thủ tục hành chính
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 236/TTr-STP ngày 19 tháng 6 năm 2014, về quy định nội dung
chi và mức chi cho các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định nội dung chi và mức chi cho các hoạt động kiểm soát thủ
tục hành chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
a) Đối tượng:
- Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục
hành chính;
- Ủy ban nhân dân các cấp và các
cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân các
cấp khi thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính.
b) Phạm vi:
- Quyết định này áp dụng đối với
các hoạt động kiểm soát việc quy định, thực hiện, rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
- Quyết định này không bao gồm
hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trong nội bộ của từng cơ quan hành chính
nhà nước, giữa cơ quan hành chính nhà nước với nhau không liên quan đến việc
giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức; hoạt động kiểm soát thủ tục
xử lý vi phạm hành chính; thủ tục thanh tra và thủ tục hành chính có nội dung
bí mật nhà nước.
2. Nội dung chi và mức chi (theo
phụ lục đính kèm).
3. Nguồn kinh phí thực hiện
a) Kinh phí đảm bảo cho việc thực
hiện kiểm soát thủ tục hành chính tại cơ quan, tổ
chức thuộc ngân sách cấp nào thì do ngân sách cấp đó chi trả và được tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm của đơn
vị.
b) Ngoài kinh phí do ngân sách địa
phương đảm bảo, Ủy ban nhân dân các cấp
được huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp khác để tăng cường thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý.
4. Lập và quyết toán kinh phí
a) Lập dự toán: Hàng năm, vào thời
gian lập dự toán ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước,
căn cứ nhiệm vụ công việc dự kiến triển khai năm kế hoạch; các cơ quan, đơn vị
kiểm soát thủ tục hành chính có trách nhiệm xây dựng dự toán kinh phí cần thiết
thực hiện các nhiệm vụ của năm kế hoạch, tổng hợp chung trong dự toán ngân sách
nhà nước hàng năm của cơ quan, đơn vị mình, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
b) Quyết toán kinh phí: Cuối năm
quyết toán kinh phí kiểm soát thủ tục hành chính, tổng
hợp chung vào quyết toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị theo quy
định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế
các Quyết định số 714/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành
quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang và Quyết định số 2784/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2011 về
việc sửa đổi bổ sung Quyết định số 714/QĐ-UBND của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng
các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 Quyết định;
- Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát TTHC - Bộ Tư pháp;
- Cục công tác phía Nam - Bộ Tư pháp;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Kiên Giang;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- UBND cấp xã;
- Đăng Công báo;
- Đăng Website Kiên Giang;
- LĐVP, P.KTTH, NCPC;
- Lưu: VT, STP. ntttrang.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Văn Thi
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG CHI VÀ MỨC
CHI CHO CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2015
của UBND tỉnh Kiên Giang)
Số TT
|
Nội dung chi
|
Mức chi
|
1
|
Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo,
tọa đàm lấy ý kiến đối với các quy định về thủ tục hành chính, các phương án
đơn giản hóa thủ tục hành chính
|
|
a
|
Người chủ trì cuộc họp
|
150.000
đồng/người/buổi
|
b
|
Các thành viên tham dự họp
|
100.000
đồng/người/buổi
|
2
|
Chi thuê chuyên gia tư vấn chuyên ngành, lĩnh vực
|
|
a
|
Thuê theo tháng
|
7.000.000
đồng/người/tháng
|
b
|
Thuê chuyên gia lấy ý kiến theo văn bản
|
500.000 đồng/văn bản
|
3
|
Chi hỗ trợ cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại địa phương
|
|
a
|
Cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại các sở,
ngành cấp tỉnh
|
20.000
đồng/người/ngày
|
b
|
Cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát thủ tục
hành chính tại các huyện, xã
|
15.000
đồng/người/ngày
|
|
Danh sách cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính phải được UBND cấp tỉnh, cấp
huyện và cấp xã phê duyệt
|
4
|
Chi cập nhật, công bố, công khai, kiểm soát chất
lượng và duy trì cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
|
|
a
|
Chi cập nhật thủ tục hành chính vào cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính
|
Theo Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012
của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì
hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước
|
b
|
Chi công bố, công khai thủ tục hành chính
|
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp
|
5
|
Chi cho ý kiến đối với thủ tục hành chính quy
định trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
|
|
|
Đối với văn bản quy phạm pháp luật của địa phương
|
Theo Quyết định số 2411/QĐ-UBND ngày 20/11/2012
của UBND tỉnh Kiên Giang về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước
bảo đảm cho công tác xây dựng hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
|
6
|
Chi cho các hoạt động rà soát độc lập các quy định về thủ tục hành chính
|
|
a
|
Chi lập mẫu rà soát
|
|
|
- Mẫu đến 30 chỉ tiêu
|
750.000 đồng/phiếu được duyệt
|
|
- Mẫu trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
|
1.000.000 đồng/phiếu được duyệt
|
|
- Mẫu trên 40 chỉ tiêu trở lên
|
1.500.000 đồng/phiếu được duyệt
|
b
|
Chi điền mẫu rà soát
|
|
|
- Đối với cá nhân
|
|
|
+ Mẫu đến 30 chỉ tiêu
|
30.000 đồng/phiếu
|
|
+ Mẫu trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
|
40.000 đồng/phiếu
|
|
+ Mẫu trên 40 chỉ tiêu trở lên
|
50.000 đồng/phiếu
|
|
- Đối với tổ chức
|
|
|
+ Mẫu đến 30 chỉ tiêu
|
70.000 đồng/phiếu
|
|
+ Mẫu trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
|
85.000 đồng/phiếu
|
|
+ Mẫu trên 40 chỉ tiêu trở lên
|
100.000 đồng/phiếu
|
7
|
Báo cáo 6 tháng, năm, báo cáo đột xuất và báo cáo
kết quả rà soát, đánh giá theo chuyên đề, theo ngành, lĩnh vực
|
Theo quy định tại Điểm b, Khoản 5 Phụ lục một số
mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (Ban hành kèm theo Quyết định
số 14/2012/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
|
8
|
Chi khen thưởng cho các tập thể, cá nhân cán bộ,
công chức có thành tích trong hoạt động kiểm
soát thủ tục hành chính
|
Theo quy định hiện hành về chế độ khen thưởng
|
9
|
Chi xây dựng sổ tay nghiệp vụ cho cán bộ làm công
tác kiểm soát thủ tục hành chính
|
Theo quy định hiện hành về chế độ chi trả nhuận
bút
|
10
|
Chi mua sắm hàng hóa,
dịch vụ ...
|
Theo Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26/4/2012
của Bộ Tài chính quy định việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt
động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, đơn vị vũ trang
nhân dân
|
11
|
Chi tổ chức
các cuộc thi liên quan đến công tác kiểm soát
thủ tục hành chính
|
Chi theo Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 29
tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc quy định mức chi
đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
|
12
|
Chi dịch thuật
|
Theo Quyết định số 21/2010/QĐ-UBND ngày 26/8/2010
của UBND tỉnh Kiên Giang về ban hành quy định chế độ chi tiêu tiếp khách nước
ngoài chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Kiên Giang và
chi tiêu tiếp khách trong nước
|
13
|
Chi làm thêm giờ
|
Chi theo quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC
ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả
lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ công chức, viên chức.
|
14
|
Chi tổ chức
hội nghị; chi các đoàn công tác kiểm tra,
giám sát đánh giá tình hình thực hiện công tác kiểm
soát thủ tục hành chính, trao đổi, học tập kinh nghiệm hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính ở trong nước
|
Theo Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày
14/01/2011 của UBND tỉnh Kiên Giang về ban hành chế độ công tác phí, chế độ
chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan
nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
|
15
|
Chi tổ chức các đoàn ra nước ngoài tìm hiểu
nghiên cứu, học tập kinh nghiệm kiểm soát
thủ tục hành chính
|
Theo Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012
của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước
đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí.
|
16
|
Chi điều tra, khảo sát về công tác kiểm soát thủ
tục hành chính
|
Thực hiện theo Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày
11/5/2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
thực hiện các cuộc điều tra thống kê
|
17
|
Chi các đề tài nghiên cứu khoa học về công tác kiểm soát thủ tục hành chính
|
Theo Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 24/3/2008
của UBND tỉnh Kiên Giang về việc ban hành quy định phân cấp quản lý và định
mức xây dựng dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ
có sử dụng ngân sách nhà nước
|
18
|
Các nội dung chi khác có liên quan trực tiếp đến
hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính
|
Chi theo quy định hiện hành bảo đảm có hóa đơn,
chứng từ chi tiêu hợp pháp
|
Ghi chú: Trong quá trình thực hiện, nếu các
văn bản được dẫn chiếu để áp dụng trong Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hay thay thế bằng các văn bản mới thì các
nội dung được dẫn chiếu áp dụng theo các văn bản mới đó.