HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:10/2011/NQ-HĐND
|
Khánh Hòa, ngày
08 tháng 4 năm 2011
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA IV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày
31 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quy chế
hoạt động Hội đồng nhân dân ngày 02 tháng 4 năm 2005;
Căn cứ Nghị
quyết 545/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 11 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội về việc thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu
tổ chức của Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị
quyết số 773/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 31 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội ban hành qui định về một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của
Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, văn phòng Quốc hội, các cơ quan trực thuộc Ủy
ban Thường vụ Quốc hội, các Đoàn Đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Thông
tư 97/2010/TT- BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính về việc qui định
chế độ công tác phí , chế độ tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và
các đơn vị sự nghiệp công lập;
Sau khi xem
xét Tờ trình số 27/TTr-HĐND ngày 04 tháng 4 năm 2011 của Văn phòng Đoàn đại biểu
Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định một số chế độ chi tiêu tài chính
phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tại địa phương; Báo cáo thẩm tra số
25/BC-HĐND ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Chế độ hoạt động phí cho đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp:
1. Đại biểu Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh:hoạt động phí bằng 0,5 mức lương tối thiểu/đại biểu/tháng.
2. Đại biểu Hội đồng
nhân dân cấp huyện:hoạt động phí bằng 0,4 mức lương tối thiểu/đại biểu/tháng.
3. Đại biểu Hội đồng
nhân dân cấp xã:hoạt động phí bằng 0,3 mức lương tối thiểu/đại biểu/tháng.
Điều 2. Chế độ chi cho các đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp không
hưởng lương từ ngân sách:
1. Bảo hiểm y tế
và chế độ mai táng:Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp không hưởng lương từ ngân
sách được cấp thẻ bảo hiểm y tế bằng 4,5 % mức lương tối thiểu; khi qua đời nếu
không tham gia bảo hiểm xã hội thì được hưởng chế độ mai táng bằng 10 tháng
lương tối thiểu.
2. Hỗ trợ hoạt động:Đại
biểu Hội đồng nhân dân các cấp đang làm việc tại các cơ sở sản xuất kinh doanh
hoặc không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được hỗ trợ kinh phí hoạt động như
sau:
a) Đại biểu Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh
:1.000.000 đồng/đại biểu/năm
b) Đại biểu Hội đồng
nhân dân cấp huyện
:700.000 đồng/đại biểu/năm
c) Đại biểu Hội đồng
nhân dân cấp
xã
:500.000 đồng/đại biểu/năm
Điều 3. Chế độ chi hoạt động tham gia góp ý xây dựng các dự án luật
(khi có yêu cầu )
1. Đối tượng hưởng:Đại
biểu Hội đồng nhân dân, thành viên tham dự cuộc họp góp ý dự án luật; Tổ chức,
cá nhân khác góp ý dự án luật bằng văn bản.
2. Mức chi:
a) Chi bồi dưỡng
cho đại biểu dự họp :
- Người chủ trì
cuộc họp:150.000 đồng/người/buổi
- Đại biểu dự họp và chuyên viên phục vụ trực tiếp
cuộc họp:70.000 đồng/người/buổi
- Nhân viên phục
vụ gián tiếp cuộc họp:30.000 đồng/người/ buổi
b) Chi bồi dưỡng cho các cá nhân hoặc tập thể tham
gia góp ý các dự án luật bằng văn bản (khi có yêu cầu):200.000 đồng/văn bản
c) Chi viết báo
cáo tổng hợp ý kiến tham gia các dự án luật:300.000 đồng/báo cáo
Điều 4. Chi cho hoạt động giám sát, thẩm tra:
1. Đối tượng hưởng:Các
thành viên tham gia đoàn giám sát; Đại biểu tham dự thẩm tra, cho ý kiến đối với
các văn bản trình Hội đồng nhân dân các cấp; Nhân viên phục vụ cho hoạt động
giám sát, thẩm tra.
2. Nội dung
chi:Chi cho hoạt động tiến hành giám sát; Tổ chức thẩm tra, cho ý kiến đối với
các văn bản trình Hội đồng nhân dân; Xây dựng báo cáo kết quả giám sát, thẩm
tra.
3. Mức chi:
a) Chi hoạt động
tiến hành giám sát, tổ chức thẩm tra:
- Chi cho Trưởng
đoàn giám sát, hoặc người chủ trì thẩm tra:
+ Cấp tỉnh
:100.000 đồng/người/buổi
+ Cấp huyện
:70.000 đồng/người/buổi
+ Cấp
xã
:50.000 đồng/người/buổi
- Chi cho thành viên
trong Đoàn giám sát và các thành viên tham dự hoạt động thẩm tra:
+ Cấp tỉnh
:70.000 đồng/người/buổi
+ Cấp huyện
:50.000 đồng/người/buổi
+ Cấp
xã
:30.000 đồng/người/buổi
- Chi nhân viên
phục vụ:
+ Cấp tỉnh
:30.000 đồng/buổi
+ Cấp huyện
:20.000 đồng/buổi
+ Cấp
xã
:20.000 đồng/buổi
b) Chi xây dựng
báo cáo tổng hợp kết quả giám sát:
- Cấp tỉnh:
+ Báo cáo giám
sát của Thường trực Hội đồng nhân dân:300.000 đồng/báo cáo.
+ Báo cáo giám
sát của các ban Hội đồng nhân dân:200.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện:
+ Báo cáo giám
sát của Thường trực Hội đồng nhân dân:200.000 đồng/báo cáo.
+ Báo cáo giám
sát của các ban Hội đồng nhân dân:150.000 đồng/báo cáo.
- Cấp xã:Báo cáo
giám sát của Thường trực Hội đồng nhân dân:150.000 đồng/báo cáo.
c) Chi xây dựng
báo cáo thẩm tra:
- Cấp tỉnh
:200.000 đồng/báo cáo
- Cấp huyện
:150.000 đồng/báo cáo
- Cấp
xã
:100.000 đồng/báo cáo
Điều 5. Chi hoạt động tiếp xúc cử tri:
1. Đối tượng hưởng:Đại
biểu Hội đồng nhân dân các cấp; các thành viên tham gia đoàn đại biểu tiếp xúc
cử tri; cán bộ tổ chức, cán bộ lãnh đạo địa phương không là đại biểu Hội đồng
nhân dân có trách nhiệm trả lời ý kiến, kiến nghị của cử tri; các điểm tiếp xúc
cử tri.
2. Nội dung chi:Hỗ
trợ hoạt động tiếp xúc cử tri; các điểm tiếp xúc cử tri (kinh phí trang trí hội
trường, nước uống… cho đại biểu, cử tri); sinh hoạt tổ đại biểu Hội đồng nhân
dân khi tiếp xúc cử tri; xây dựng báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử
tri.
3. Mức chi:
a) Hỗ trợ các điểm
tiếp xúc cử tri:
- Cấp tỉnh
:300.000 đồng/điểm/lần
- Cấp huyện
:200.000 đồng/điểm/lần
- Cấp
xã
:100.000 đồng/điểm/lần
b) Chi hỗ trợ cho
đại biểu Hội đồng nhân dân và cán bộ tổ chức, cán bộ lãnh đạo địa phương (không
là đại biểu Hội đồng nhân dân địa phương nơi tiếp xúc) có trách nhiệm trả lời ý
kiến của cử tri ( tối đa không quá 5 người):
- Cấp tỉnh
:70.000 đồng/người/buổi
- Cấp huyện
:50.000 đồng/người/buổi
- Cấp
xã
:30.000 đồng/người/buổi
c) Chi bồi dưỡng
cho nhân viên phục vụ đoàn:
- Cấp tỉnh
:30.000 đồng/người/ buổi
- Cấp huyện
:20.000 đồng/người/ buổi
- Cấp
xã
:20.000 đồng/người/ buổi
d) Chi hỗ trợ các
Tổ đại biểu sinh hoạt khi tiếp xúc cử tri :
- Cấp tỉnh
:60.000 đồng/ngày/Tổ đại biểu
- Cấp huyện
:50.000 đồng/ngày/Tổ đại biểu
- Cấp
xã
:40.000 đồng/ngày/Tổ đại biểu
đ) Chi xây dựng
báo cáo tổng hợp ý kiến cử tri của từng tổ đại biểu Hội đồng nhân dân sau khi
tiếp xúc cử tri :
- Cấp tỉnh
:70.000 đồng/báo cáo/ Tổ đại biểu
- Cấp huyện
:50.000 đồng/báo cáo/Tổ đại biểu
- Cấp
xã
:40.000 đồng/báo cáo/Tổ đại biểu
e) Chi xây dựng
báo cáo tổng hợp ý kiến cử tri trình tại kỳ họp Hội đồng nhân dân các cấp:
- Cấp tỉnh
:200.000 đồng/báo cáo
- Cấp huyện
:150.000 đồng/báo cáo
- Cấp
xã
:100.000 đồng/báo cáo
Điều 6. Chi công tác tiếp công dân
Đại biểu Hội đồng
nhân dân các cấp; Cán bộ, công chức phục vụ đại biểu Hội đồng nhân dân tiếp
công dân được hưởng chế độ hỗ trợ công tác tiếp công dân theo quy định chung của
tỉnh.
Điều 7. Chi phục vụ các kỳ họp, phiên họp của Hội đồng nhân dân
1. Đối tượng hưởng:Đại
biểu Hội đồng nhân dân; Đại biểu được mời tham dự kỳ họp Hội đồng nhân dân, các
phiên họp khác của Hội đồng nhân dân, Đảng đoàn Hội đồng nhân dân (cấp tỉnh);
cán bộ công chức, nhân viên phục vụ công tác chuẩn bị và tổ chức kỳ họp, phiên
họp Hội đồng nhân dân các cấp.
2. Nội dung
chi:Chi cho công tác chuẩn bị và tổ chức các kỳ họp, phiên họp của Hội đồng
nhân dân, Đảng đoàn Hội đồng nhân dân (cấp tỉnh).
3. Mức chi:
a) Chi bồi dưỡng
tham dự kỳ họp Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh:
+ Chi cho chủ tọa
kỳ họp
:200.000 đồng/người/ngày
+ Thư ký kỳ họp Hội
đồng nhân
dân
:150.000 đồng/người/ngày
+ Chi cho đại biểu
Hội đồng nhân dân và khách mời:100.000đồng/người/ngày
+ Chi cho nhân
viên phục vụ
:50.000 đồng/người/ngày
- Cấp huyện:
+ Chi cho chủ toạ
kỳ họp
:150.000 đồng/người/ngày
+ Thư ký kỳ họp Hội
đồng nhân
dân
:100.000 đồng/người/ngày
+ Chi cho đại biểu
Hội đồng nhân dân và khách mời:80.000đồng/người/ngày
+ Chi cho nhân
viên phục vụ
:40.000 đồng/người/ngày
- Cấp xã:
+ Chi cho chủ toạ
kỳ họp
:100.000 đồng/người/ngày
+ Thư ký kỳ họp Hội
đồng nhân
dân
:80.000 đồng/người/ngày
+ Chi cho đại biểu
Hội đồng nhân dân và khách mời:60.000đồng/người/ngày
+ Chi cho nhân
viên phục vụ
:30.000 đồng/người/ngày
b) Chi hội nghị
giao ban giữa Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
với Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân cấp huyện; Giữa
Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân cấp huyện với Thường
trực Hội đồng nhân dân cấp xã; Giữa Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã với Tổ
trưởng các Tổ đại biểu:
- Cấp tỉnh:
+ Chi mỗi đại biểu
tham dự và khách mời
:70.000 đồng/người/ngày
+ Chi bộ phận phục
vụ
:50.000 đồng/người/ngày
- Cấp huyện:
+ Chi mỗi đại biểu
tham dự và khách mời
:50.000 đồng/người/ngày
+ Chi bộ phận phục
vụ
:30.000 đồng/người/ngày
- Cấp xã:
+ Chi mỗi đại biểu
tham dự và khách mời
:40.000 đồng/người/ngày
+ Chi bộ phận phục
vụ
:20.000 đồng/người/ngày
c) Chi bồi dưỡng
các phiên họp của Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp; Đảng đoàn Hội đồng
nhân dân (cấp tỉnh).
- Chi cho người
chủ trì cuộc họp:
+ Cấp tỉnh
:100.000 đồng/người/buổi
+ Cấp huyện
:70.000 đồng/người/buổi
+ Cấp
xã
:50.000 đồng/người/buổi
- Chi bồi dưỡng
cho các các thành viên và đại biểu là khách mời:
+ Cấp tỉnh
:70.000đồng/người/buổi
+ Cấp huyện
:50.000đồng/người/buổi
+ Cấp
xã
:30.000đồng/người/buổi
- Chi nhân viên
phục vụ :
+ Cấp tỉnh
:30.000 đồng/người/buổi
+ Cấp huyện
:20.000 đồng/người/buổi
+ Cấp
xã
:20.000 đồng/người/buổi
Điều 8. Chế độ hỗ trợ khác
1. Đối tượng hỗ
trợ:Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp; cán bộ, công chức Văn phòng phục vụ trực
tiếp cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp.
2. Mức hỗ trợ:
a) Hỗ trợ tiền
trang phục (lễ phục) mỗi nhiệm kỳ cho đại biểu Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh
:3.000.000 đồng/đại biểu/ nhiệm kỳ
- Cấp huyện
:2.500.000 đồng/người/nhiệm kỳ
- Cấp
xã
:2.000.000 đồng/người/nhiệm kỳ
- Cán bộ, công chức
của Văn phòng Đoàn Đại biểu quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; Lãnh đạo văn
phòng Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân cấp huyện và chuyên viên trực
tiếp phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân; Công chức Văn phòng Hội đồng nhân dân
- Ủy ban nhân dân cấp xã được cấp tiền trang phục bằng 1/2 tiền trang phục của
đại biểu cùng cấp.
b) Hỗ trợ thông
tin liên lạc:
Đại biểu Hội đồng
nhân dân các cấp được khoán tiền tài liệu thông tin, liên lạc như sau:
- Cấp tỉnh
:100.000 đồng/tháng/đại biểu
- Cấp huyện
:80.000 đồng/tháng/đại biểu
- Cấp
xã
:60.000 đồng/tháng/đại biểu
Riêng đại biểu Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh được đặt mua một tờ báo “Đại biểu nhân dân”.
Điều 9. Chi chế độ phụ cấp kiêm nhiệm các chức danh lãnh đạo của Hội
đồng nhân dân:
1. Đối tượng:Đại
biểu Hội đồng nhân dân đang giữ chức danh lãnh đạo (bầu cử hoặc bổ nhiệm) ở một
cơ quan trong hệ thống chính trị được bầu kiêm nhiệm giữ một trong các chức
danh của Hội đồng nhân dân các cấp.
2. Mức phụ cấp:
Đối với các chức
danh kiêm nhiệm của Hội đồng nhân dân các cấp (Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Trưởng
ban, Phó Trưởng ban các ban Hội đồng nhân dân) được hưởng phụ cấp bằng 10 % mức
lương chức vụ hoặc mức lương chuyên môn, nghiệp vụ cộng với phụ cấp chức vụ
lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng theo quy định tại
Thông tư 78/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ và Hướng dẫn số
55-HD/BTCTW ngày 31/01/2005 của Ban Tổ chức Trung ương.
Hội đồng nhân dân
các cấp chịu trách nhiệm chi trả khoản phụ cấp này.
Điều 10. Chi cho công tác xã hội:
1. Đối tượng hỗ
trợ:Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp; đại biểu nguyên là Thường trực Hội đồng
nhân dân các cấp; nguyên là đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
2. Nội dung hỗ trợ:Hỗ
trợ đại biểu khi ốm đau, phúng điếu, hỗ trợ nhân dịp Tết Âm lịch.
3. Mức hỗ trợ:
a) Đối với đại biểu
Hội đồng nhân dân
- Thăm hỏi đại biểu
Hội đồng nhân dân bị ốm nặng nằm viện (mỗi năm không quá 2 lần/người)
+ Cấp tỉnh
:400.000 đồng/lần/người
+ Cấp huyện
:300.000 đồng/lần/người
+ Cấp
xã
:200.000 đồng/lần/người
- Phúng điếu khi đại biểu Hội đồng nhân dân, cha mẹ
đẻ, cha mẹ vợ (chồng), vợ (chồng), con của đại biểu Hội đồng nhân dân khi qua đời:
+ Cấp tỉnh
:400.000 đồng/người
+ Cấp huyện
:300.000 đồng/người
+ Cấp
xã
:200.000 đồng/người
b) Đối với đại biểu
nguyên là lãnh đạo Thường trực Hội đồng nhân dân:
- Chi thăm hỏi ốm
đau, thăm viếng, phúng điếu:
+ Cấp tỉnh
:500.000đồng/người
+ Cấp huyện
:400.000đồng/người
+ Cấp
xã
:300.000đồng/người
- Chi quà tặng
nhân ngày Tết Âm lịch:
+ Cấp tỉnh
:Không quá 1.000.000 đồng/người
+ Cấp huyện
:Không quá 700.000 đồng/người
+ Cấp
xã
:Không quá 500.000 đồng/người
c) Đối với nguyên
là đại biểu Hội đồng nhân dân khi ốm nặng nằm viện; khi qua đời được hỗ trợ :
- Cấp tỉnh
:300.000đồng/người
- Cấp huyện
:200.000đồng/người
- Cấp
xã
:150.000đồng/người
Điều 11. Tổ chức thực hiện:
1. Các quy định về
chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp thực
hiện từ kinh phí được giao hàng năm. Đối tượng chi thuộc ngân sách cấp nào do
ngân sách cấp đó bảo đảm và thực hiện quyết toán với ngân sách cùng cấp.
Đại biểu Hội đồng
nhân dân các cấp được hưởng các chế độ quy định theo Nghị quyết này thì không
được thanh toán chế độ công tác phí theo Thông tư 97/2010/TT- BTC ngày 06/7/2010
của Bộ Tài chính về việc qui định chế độ công tác phí, chế độ tổ chức hội nghị
đối với các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập. Các đối tượng
khác có thể lựa chọn để được thanh toán chế độ công tác phí theo Thông tư
97/2010/TT- BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính hoặc chế độ quy định tại Nghị
quyết này nhưng chỉ được thanh toán một lần.
2. Nghị quyết có
hiệu lực từ ngày 01/5/2011 và thay thế Nghị quyết số 17/2006/NQ-HĐND ngày
30/3/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chế độ hỗ trợ hoạt động Hội đồng nhân
dân các cấp tại địa phương.
3. Giao cho Uỷ
ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
4. Giao Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết này trên các lĩnh vực, địa bàn
thuộc phạm vi trách nhiệm được phân công.
Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hoà khóa IV, kỳ họp chuyên đề lần thứ 5 thông
qua.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần An Khánh
|