Nghị quyết 97/2023/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách, người trực tiếp tham gia hoạt động ở tổ dân phố, thôn trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng
Số hiệu | 97/2023/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 14/12/2023 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2024 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Thành phố Đà Nẵng |
Người ký | Lương Nguyễn Minh Triết |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 97/2023/NQ-HĐND |
Đà Nẵng, ngày 14 tháng 12 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA X, NHIỆM KỲ 2021-2026, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ Quy định về cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 222/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng về việc xem xét thông qua dự thảo Nghị quyết Quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách, người trực tiếp tham gia hoạt động ở tổ dân phố, thôn trên địa bàn thành phố; Báo cáo thẩm tra số 369/BC-BPC ngày 08/12/2023 của Ban Pháp chế, Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Số lượng, chức danh người hoạt động không chuyên trách ở tổ dân phố, thôn thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 33 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể:
Người hoạt động không chuyên trách ở tổ dân phố, thôn có không quá 03 người được hưởng phụ cấp hàng tháng và áp dụng đối với 03 chức danh:
a) Bí thư chi bộ;
b) Tổ trưởng tổ dân phố hoặc Trưởng thôn;
c) Trưởng ban công tác Mặt trận.
2. Người trực tiếp tham gia hoạt động ở tổ dân phố, thôn được hưởng hỗ trợ hàng tháng và áp dụng đối với các chức danh: Phó bí thư chi bộ, Tổ phó tổ dân phố hoặc Phó trưởng thôn, Phó trưởng ban công tác Mặt trận và Chi hội trưởng: Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh và Bí thư Chi đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
3. Khuyến khích việc kiêm nhiệm chức danh bí thư chi bộ đồng thời là Tổ trưởng tổ dân phố, Trưởng thôn hoặc Trưởng ban công tác Mặt trận.
4. Người hoạt động không chuyên trách ở tổ dân phố, thôn được kiêm nhiệm người hoạt động không chuyên trách khác ở tổ dân phố, thôn; người hoạt động không chuyên trách ở tổ dân phố, thôn được kiêm nhiệm người trực tiếp tham gia hoạt động ở tổ dân phố, thôn; người trực tiếp tham gia hoạt động ở tổ dân phố, thôn được kiêm nhiệm người trực tiếp tham gia hoạt động khác ở tổ dân phố, thôn.
1. Mức phụ cấp hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở tổ dân phố, thôn
a) Đối với tổ dân phố
STT |
Quy mô |
Chức danh |
Mức phụ cấp hàng tháng (hệ số so với mức lương cơ sở) |
1 |
Dưới 150 hộ gia đình |
Bí thư chi bộ khu dân cư |
0,9 |
Tổ trưởng tổ dân phố |
0,9 |
||
Trưởng Ban công tác Mặt trận |
0,8 |
||
2 |
Từ 150 đến dưới 300 hộ gia đình |
Bí thư chi bộ khu dân cư |
1,0 |
Tổ trưởng tổ dân phố |
1,0 |
||
Trưởng Ban công tác Mặt trận |
0,9 |
||
3 |
Từ 300 đến dưới 500 hộ gia đình |
Bí thư chi bộ khu dân cư |
1,6 |
Tổ trưởng tổ dân phố |
1,5 |
||
Trưởng Ban công tác Mặt trận |
1,4 |
||
4 |
Từ 500 hộ gia đình trở lên |
Bí thư chi bộ khu dân cư |
2,1 |
Tổ trưởng tổ dân phố |
2,0 |
||
Trưởng Ban công tác Mặt trận |
1,9 |
b) Đối với thôn
STT |
Quy mô |
Chức danh |
Mức phụ cấp hàng tháng (hệ số so với mức lương cơ sở) |
1 |
Dưới 250 hộ gia đình |
Bí thư chi bộ khu dân cư |
1,0 |
Trưởng thôn |
1,0 |
||
Trưởng Ban công tác Mặt trận |
0,9 |
||
2 |
Từ 250 đến dưới 350 hộ gia đình |
Bí thư chi bộ khu dân cư |
1,6 |
Trưởng thôn |
1,5 |
||
Trưởng Ban công tác Mặt trận |
1,4 |
||
3 |
Từ 350 hộ gia đình trở lên |
Bí thư chi bộ khu dân cư |
2,1 |
Trưởng thôn |
2,0 |
||
Trưởng Ban công tác Mặt trận |
1,9 |
2. Mức hỗ trợ hàng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở tổ dân phố, thôn
Nguồn ngân sách thành phố hỗ trợ chi trả chế độ hỗ trợ hàng tháng cho người trực tiếp tham gia hoạt động ở tổ dân phố, thôn. Mức chi hỗ trợ hàng tháng cụ thể như sau:
a) Đối với tổ dân phố
- Dưới 150 hộ gia đình: Người trực tiếp tham gia hoạt động ở tổ dân phố được hưởng mức hỗ trợ là 700.000 đồng/người/tháng.