Nghị quyết 966/NQ-UBTVQH14 năm 2020 sửa đổi Nghị quyết 468/NQ-UBTVQH14 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành

Số hiệu 966/NQ-UBTVQH14
Ngày ban hành 24/06/2020
Ngày có hiệu lực 24/06/2020
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
Người ký Nguyễn Thị Kim Ngân
Lĩnh vực Đầu tư,Tài chính nhà nước

ỦY BAN THƯỜNG VỤ
QUỐC HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 966/NQ-UBTVQH14

Hà Nội, ngày 24 tháng 06 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 468/NQ-UBTVQH14 NGÀY 29 THÁNG 12 NĂM 2017 CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13; Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14,

Căn cứ Nghị quyết số 12/2011/QH13 của Quốc hội về kế hoạch vốn trái phiếu chính phủ giai đoạn 2011-2015; Nghị quyết số 65/2013/QH13 của Quốc hội về phát hành bổ sung vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2014-2016;

Căn cứ Nghị quyết số 726/NQ-UBTVQH13; Nghị quyết số 736/NQ-UBTVQH13 và các Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012-2015 và 2014-2016;

Căn cứ Nghị quyết số 468/NQ-UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc điều chỉnh kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012-2015 và giai đoạn 2014-2016;

Sau khi xem xét Tờ trình số 103/TTr-CP ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ và Báo cáo thẩm tra số 1935/BC-UBTCNS14 ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách về việc thực hiện Nghị quyết số 468/NQ-UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và kiến nghị sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2014-2016 còn lại đã chuyển nguồn sang giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết số 26/2016/QH14 để thực hiện hạng mục bổ sung của một số dự án,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 468/NQ-UBTVQH14 ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 như sau:

Điều chỉnh giảm 4.914.894,58 triệu đồng đối với các dự án chưa giải ngân hoặc không có nhu cầu sử dụng theo phụ lục tổng hợp và các phụ lục số 01.TH, 02.TH, 03.TH, 04.TH, 05.TH, 06.TH, 07.TH và 08.TH kèm theo Nghị quyết này.

2. Điều chỉnh một số nội dung trong Điều 3 như sau:

Sau khi điều chỉnh giảm số tiền theo quy định tại khoản 1 Điều này, khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết số 468/NQ-UBTVQH14 và bổ sung cho các dự án tại Điều 2 của Nghị quyết số 468/NQ-UBTVQH14, số còn lại thu hồi kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012-2015 và 2014-2016 là 4.933.778,58 triệu đồng.

Điều 2. Giao Chính phủ

1. Tiếp tục rà soát các khoản vốn trái phiếu Chính phủ đã phân bổ cho giai đoạn 2012-2015 và 2014-2016 không đủ điều kiện, tiêu chí phân giao vốn trái phiếu Chính phủ theo các Nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các dự án vẫn chưa giao kế hoạch hoặc chưa giải ngân hết để thu hồi số vốn còn lại theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và pháp luật có liên quan.

2. Chỉ đạo các Bộ, cơ quan trung ương, các địa phương có liên quan triển khai thực hiện, quản lý việc sử dụng vốn hiệu quả, đúng quy định của pháp luật.

Điều 3. Điều khoản thi hành

Ủy ban Tài chính, Ngân sách, Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban khác của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp và Kiểm toán nhà nước, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn, giám sát, kiểm toán việc thực hiện Nghị quyết này./.

 


Nơi nhận:

- Chủ tịch Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các PCTQH, Ủy viên UBTVQH;
- TTHĐDT và các UB của QH;
- VPTƯ Đảng, VPCTN, VPQH VPCP;
- Các bộ: Tài chính; KHĐT;
- Kiểm toán nhà nước;
- Lưu: HC, TCNS;
- E-pas: 44164

TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Kim Ngân

 

Phụ lục tổng hợp thu hồi

ĐIỀU CHỈNH GIẢM VỐN TPCP

(Kèm theo Nghị quyết số 966/NQ-UBTVQH14 ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Bộ/Tỉnh, thành phố

Số thu hồi theo Nghị quyết 468

Số thu hồi sau điều chỉnh

Thay đổi

 

TỔNG SỐ

3.071.559,09

4.914.893,79

1.843.334,71

I

TRUNG ƯƠNG

1.789.807,47

3.308.645,20

1.518.837,73

1

Bộ Giao thông Vận tải

1.447.132,00

2.592.567,79

1.145.435,79

2

Bộ Quốc phòng

165.462,00

165.462,00

 

3

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

168.466,03

534.577,00

366.110,97

4

Bộ Y tế

8.747,44

16.038,41

7.290,97

II

ĐỊA PHƯƠNG

1.281.751,62

1.606.248,59

324.496,98

 

Vùng miền núi phía Bắc

567.993,25

707.182,04

139.188,79

1

Hà Giang

87.566,93

87.567,23

0,30

2

Tuyên Quang

2.833,37

12.074,30

9.240,93

3

Cao Bằng

26.107,36

26,034,47

-72,89

4

Lạng Sơn

5.139,78

5.139,78

 

5

Lào Cai

23.454,07

23.456,09

2,01

6

Yên Bái

1.185,04

14.024,90

12.839,85

7

Thái Nguyên

4.219,19

20.420,33

16.201,15

8

Bắc Kạn

29.152,99

200.282,54

171.129,55

9

Phú Thọ

7.524,53

7.632,56

108,03

10

Bắc Giang

3.818,94

3.818,68

-0,26

11

Hòa Bình

95.739.27

97.783,01

2.043,74

12

Sơn La

49.294,45

13.294,54

-35.999,92

13

Lai Châu

164.920,61

174.595,61

9.675,00

14

Điện Biên

67.036,71

21.057,99

-45.978,71

 

Đồng bằng Sông Hồng

51.886,35

53.811,85

1.925,50

15

Hà Nội

4.747,01

4.745,24

-1,77

16

Hải Phòng

1.866,67

1.866,67

 

17

Quảng Ninh

2.727,03

2.727,03

0,00

18

Hải Dương

2.121,71

2.888,67

766,96

19

Hưng Yên

615,93

615,93

 

20

Vĩnh Phúc

15.786,05

15.786,05

 

21

Bắc Ninh

6.288,50

6.288,50

 

22

Hà Nam

1.050,15

1.852,01

801,85

23

Nam Định

2.433,33

2.433,08

-0,25

24

Ninh Bình

4.058,34

4.063,92

5,58

25

Thái Bình

10.191,62

10.544,76

353,14

 

Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

154.489,91

264.479,07

109.989,17

26

Thanh Hóa

19.575,29

25.408,00

5.832,71

27

Nghệ An

25.762,71

30.964,62

5.201,91

28

Hà Tĩnh

4.798,82

44.999,73

40.200,91

29

Quảng Bình

1.657,31

1.657,30

-0,01

30

Quảng Trị

433,96

433,96

 

31

Thừa Thiên Huế

5.036,19

5.036,06

-0,12

32

Đà Nẵng

2.658,30

2.658,30

 

33

Quảng Nam

12.846,60

49.518,05

36.671,45

34

Quảng Ngãi

33.023,25

33.023,25

0,00

35

Bình Định

6.242,53

6.227,49

-15,04

36

Phú Yên

27.780,08

33.311,00

5.530,92

37

Khánh Hòa

7.396,90

7.396,89

-0,01

38

Ninh Thuận

3.422,57

3.994,76

572,20

39

Bình Thuận

3.855,41

19.849,66

15.994,25

 

Tây Nguyên

38.183,25

43.044,81

4.861,56

40

Đắk Lắk

9.633,72

10.841,85

1.208,13

41

Đắk Nông

11.595,49

11.630,50

35,01

42

Gia Lai

4.431,98

4.510,38

78,39

43

Kon Tum

6.644,98

10.150,78

3.505,80

44

Lâm Đồng

5.877,07

5.911,30

34,23

 

Đông Nam Bộ

39.397,52

40.341,41

943,88

45

Thành phố Hồ Chí Minh

6.581,21

6.581,00

-0,21

46

Đồng Nai

22,67

22,67

 

48

Bình Phước

31.154,34

32.098,43

944,09

49

Tây Ninh

1.639,31

1.639,31

0,00

50

Bà Rịa - Vũng Tàu

 

 

 

 

Đồng bằng Sông Cửu Long

429.801,33

497.389,41

67.588,08

51

Long An

5.185,25

5.184,62

-0,63

52

Tiền Giang

23.082,70

35.370,08

12.287,38

53

Bến Tre

45.984,62

52.305,21

6.320,59

54

Trà Vinh

7.325,50

7.326,29

0,79

55

Vĩnh Long

1.957,98

2.330,98

373,00

56

Cần Thơ

196.008,16

193.299,96

-2.708,20

57

Hậu Giang

6.404,54

6.803,06

398,52

58

Sóc Trăng

3.919,72

3.894,87

-24,84

59

An Giang

26.092,81

28.969,38

2.876,57

60

Đồng Tháp

1.297,78

2.407,93

1.110,15

61

Kiên Giang

66.986,17

72.026,55

5.040,38

62

Bạc Liêu

23.700,50

25.217,00

1.516,50

63

Cà Mau

21.855,62

62.253,50

40.397,88

[...]