Nghị quyết 90/NQ-CP năm 2014 xét duyệt quy hoạch sử dụng đất vào mục đích an ninh đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất vào mục đích an ninh 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của Bộ Công an do Chính phủ ban hành
Số hiệu | 90/NQ-CP |
Ngày ban hành | 05/12/2014 |
Ngày có hiệu lực | 05/12/2014 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
Lĩnh vực | Bất động sản |
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 90/NQ-CP |
Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2014 |
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Xét đề nghị của Bộ Công an (Tờ trình số 171/TTr-BCA-H41 ngày 04 tháng 6 năm 2013; Công văn số 740/BCA-H41 ngày 18 tháng 3 năm 2014), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 61/TTr-BTNMT ngày 27 tháng 8 năm 2014),
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Xét duyệt quy hoạch sử dụng đất vào mục đích an ninh đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất vào mục đích an ninh 5 năm kỳ đầu (2011 -2015) với các chỉ tiêu sau:
STT |
Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Hiện trạng (ngày 01/01/2011) |
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 |
Kế hoạch sử dụng đất đến năm 2015 |
|||
Diện tích (ha) |
Cơ cấu (%) |
Diện tích (ha) |
Cơ cấu (%) |
Diện tích (ha) |
Cơ cấu (%) |
||
|
CẢ NƯỚC |
48.551,00 |
100,00 |
69.174,00 |
100,00 |
66.972,00 |
100,00 |
1 |
Điện Biên |
282,00 |
0,58 |
677,00 |
0,98 |
639,00 |
0,95 |
2 |
Lai Châu |
45,00 |
0,09 |
69,00 |
0,10 |
64,00 |
0,10 |
3 |
Sơn La |
454,00 |
0,94 |
599,00 |
0,87 |
574,00 |
0,86 |
4 |
Hòa Bình |
266,00 |
0,55 |
449.00 |
0,65 |
449,00 |
0,67 |
5 |
Hà Giang |
48,00 |
0,10 |
158,00 |
0,23 |
140,00 |
0,21 |
6 |
Cao Bằng |
46,00 |
0,09 |
102,00 |
0,15 |
67,00 |
0,10 |
7 |
Bắc Kạn |
25,00 |
0,05 |
58,00 |
0,08 |
33,00 |
0,05 |
8 |
Tuyên Quang |
282,00 |
0,58 |
849,00 |
1,23 |
809,00 |
1,21 |
9 |
Lào Cai |
63,00 |
0,13 |
94,00 |
0,14 |
84,00 |
0,13 |
10 |
Yên Bái |
119,00 |
0,25 |
377,00 |
0,55 |
358,00 |
0,53 |
11 |
Thái Nguyên |
461,00 |
0,95 |
712,00 |
1,03 |
543,00 |
0,81 |
12 |
Lạng Sơn |
32,00 |
0,07 |
81,00 |
0,12 |
71,00 |
0,11 |
13 |
Quảng Ninh |
914,00 |
1,88 |
1.596,00 |
2,31 |
1.583,00 |
2,36 |
14 |
Bắc Giang |
484,00 |
1,00 |
536,00 |
0,77 |
505,00 |
0,75 |
15 |
Phú Thọ |
1.206,00 |
2,48 |
1.317,00 |
1,90 |
1.257,00 |
1,88 |
16 |
Thành phố Hà Nội |
372,00 |
0,77 |
787,00 |
1,14 |
729,00 |
1,09 |
17 |
Vĩnh Phúc |
333,00 |
0,69 |
587,00 |
0,85 |
540,00 |
0,81 |
18 |
Bắc Ninh |
67,00 |
0,14 |
184,00 |
0,27 |
177,00 |
0,26 |
19 |
Hải Dương |
223,00 |
0,46 |
456,00 |
0,66 |
450,00 |
0,67 |
20 |
Thành phố Hải Phòng |
124,00 |
0,26 |
221,00 |
0,32 |
191,00 |
0,29 |
21 |
Hưng Yên |
22,00 |
0,05 |
37,00 |
0,05 |
36,00 |
0,05 |
22 |
Hà Nam |
251,00 |
0,52 |
228,00 |
0,33 |
241,00 |
0,36 |
23 |
Nam Định |
41,00 |
0,08 |
51,00 |
0,07 |
44,00 |
0,07 |
24 |
Thái Bình |
22,00 |
0,05 |
65,00 |
0,09 |
59,00 |
0,09 |
25 |
Ninh Bình |
413,00 |
0,85 |
447,00 |
0,65 |
439,00 |
0,66 |
26 |
Thanh Hóa |
3.791,00 |
7,81 |
4.168,00 |
6,03 |
4.049,00 |
6,05 |
27 |
Nghệ An |
419,00 |
0,86 |
1.248,00 |
1,80 |
1.151,00 |
1,72 |
28 |
Hà Tĩnh |
112,00 |
0,23 |
170,00 |
0,25 |
170,00 |
0,25 |
29 |
Quảng Bình |
734,00 |
1,51 |
785,00 |
1,13 |
782,00 |
1,17 |
30 |
Quảng Trị |
248,00 |
0,51 |
396,00 |
0,57 |
388,00 |
0,58 |
31 |
Thừa Thiên Huế |
1.720,00 |
3,54 |
1.731,00 |
2,50 |
1.727,00 |
2,58 |
32 |
Thành phố Đà Nẵng |
46,00 |
0,09 |
127,00 |
0,18 |
95,00 |
0,14 |
33 |
Quảng Nam |
2.278,00 |
4,69 |
2.285,00 |
3,30 |
2.285,00 |
3,41 |
34 |
Quảng Ngãi |
32,00 |
0,07 |
92,00 |
0,13 |
92,00 |
0,14 |
35 |
Bình Định |
910,00 |
1,87 |
953,00 |
1,38 |
808,00 |
1,21 |
36 |
Phú Yên |
371,00 |
0,76 |
1.833,00 |
2,65 |
1.683,00 |
2,51 |
37 |
Khánh Hòa |
1.396,00 |
2,88 |
1.519,00 |
2,20 |
1.459,00 |
2,18 |
38 |
Ninh Thuận |
536,00 |
1,10 |
680,00 |
0,98 |
578,00 |
0,86 |
39 |
Bình Thuận |
7.027,00 |
14,47 |
11.496,00 |
16,62 |
11.484,00 |
17,15 |
40 |
Kon Tum |
23,00 |
0,05 |
91,00 |
0,13 |
88,00 |
0,13 |
41 |
Gia Lai |
3.994,00 |
8,23 |
4.256,00 |
6,15 |
4.204,00 |
6,28 |
42 |
Đắk Lắk |
2.286,00 |
4.71 |
2.382,00 |
3,44 |
2.378.00 |
3,55 |
43 |
Đắk Nông |
1.304,00 |
2,69 |
1.609,00 |
2,33 |
1.609,00 |
2,40 |
44 |
Lâm Đồng |
527,00 |
1,09 |
653,00 |
0,94 |
653,00 |
0,98 |
45 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
294,00 |
0,61 |
454,00 |
0,66 |
454,00 |
0,68 |
46 |
Bình Phước |
1.119,00 |
2,30 |
1.224,00 |
1,77 |
1.159,00 |
1,73 |
47 |
Tây Ninh |
445,00 |
0,92 |
946,00 |
1,37 |
897,00 |
1,34 |
48 |
Bình Dương |
1.695,00 |
3,49 |
2.592,00 |
3,75 |
2.564,00 |
3,83 |
49 |
Đồng Nai |
1.190,00 |
2,45 |
1.424,00 |
2,06 |
1.378,00 |
2,06 |
50 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
1.956,00 |
4,03 |
2.118,00 |
3,06 |
2.103,00 |
3,14 |
51 |
Long An |
476,00 |
0,98 |
2.027,00 |
2,93 |
2.015,00 |
3,01 |
52 |
Tiền Giang |
1.555,00 |
3,20 |
1.606,00 |
2,32 |
1.601,00 |
2,39 |
53 |
Bến Tre |
298,00 |
0,61 |
323,00 |
0,47 |
286,00 |
0,43 |
54 |
Trà Vinh |
200,00 |
0,41 |
236,00 |
0,34 |
236,00 |
0,35 |
55 |
Vĩnh Long |
31,00 |
0,06 |
50,00 |
0,07 |
50,00 |
0,07 |
56 |
Đồng Tháp |
859,00 |
1,77 |
878,00 |
1,27 |
850,00 |
1,27 |
57 |
An Giang |
185,00 |
0,38 |
255,00 |
0,37 |
243,00 |
0,36 |
58 |
Kiên Giang |
74,00 |
0,15 |
2.604,00 |
3,76 |
2.493,00 |
3,72 |
59 |
Thành phố Cần Thơ |
52,00 |
0,11 |
132,00 |
0,19 |
101,00 |
0,15 |
60 |
Hậu Giang |
584,00 |
1,20 |
604,00 |
0,87 |
598,00 |
0,89 |
61 |
Sóc Trăng |
168,00 |
0,35 |
253,00 |
0,37 |
218,00 |
0,33 |
62 |
Bạc Liêu |
49,00 |
0,10 |
107,00 |
0,15 |
86,00 |
0,13 |
63 |
Cà Mau |
2.972,00 |
6,12 |
4.130,00 |
5,97 |
3.875,00 |
5,79 |
Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Bộ Công an có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất vào mục đích an ninh theo đúng quy định của pháp luật.
2. Tổ chức thực hiện việc rà soát, xác định ranh giới đất sử dụng cho mục đích an ninh, đất an ninh kết hợp làm kinh tế, đất do các đơn vị an ninh làm kinh tế tại các địa phương trước năm 2015 theo đúng quy định tại Điểm 4 Khoản 3 Mục II Nghị quyết số 17/2011/QH13 ngày 22 tháng 11 năm 2011 của Quốc hội về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) cấp quốc gia.
3. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất vào mục đích an ninh theo quy hoạch nhằm ngăn chặn kịp thời các vi phạm và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất vào mục đích an ninh.
4. Định kỳ hàng năm, Bộ Công an có báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất vào mục đích an ninh đến Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội vào kỳ họp cuối năm.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Công an, Thủ trưởng các Bộ, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
|
TM. CHÍNH PHỦ |