Nghị quyết 8i/2010/NQCĐ-HĐND thông qua Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009 – 2020

Số hiệu 8i/2010/NQCĐ-HĐND
Ngày ban hành 02/06/2010
Ngày có hiệu lực 12/06/2010
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Nguyễn Ngọc Thiện
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 8i/2010/NQCĐ-HĐND

Huế, ngày 02 tháng 6 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2009 - 2020

HỘI ÐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA V, KỲ HỌP CHUYÊN ÐỀ LẦN THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;

Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BNN ngày 14 tháng 01 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng;

Sau khi xem xét Tờ trình số 2285/TTr-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tán thành và thông qua Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009 – 2020 với những nội dung chủ yếu sau:

1. Mục tiêu

Quản lý bảo vệ, phát triển và sử dụng hợp lý đất lâm nghiệp, nhằm bảo vệ môi trường, sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học; huy động sự tham gia rộng rãi, tích cực của các thành phần kinh tế vào hoạt động sản xuất lâm nghiệp để phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo, nâng cao mức sống cho người dân nông thôn, miền núi và góp phần giữ vững an ninh quốc phòng trên địa bàn tỉnh.

2. Nhiệm vụ chung

- Bảo vệ toàn bộ diện tích rừng hiện có;

- Trồng rừng: 54.000 ha và 35 triệu cây phân tán;

- Khoanh nuôi tái sinh phục hồi rừng: 55.600 ha;

- Cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt: 3.500 ha;

- Làm giàu rừng: 600 ha;

- Nuôi dưỡng rừng tự nhiên: 1.000 ha;

- Giao và cho thuê rừng: 240.800 ha;

- Khai thác gỗ rừng tự nhiên: 49.200 m3; gỗ rừng trồng: 1.678.000 m3;

3. Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng qua từng thời kỳ:

a) Quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp:

ĐVT: Ha

TT

Hạng mục

Năm 2008

Năm 2010

Năm 2015

Năm 2020

 

Tổng Diện tích tự nhiên

506.259,8

506.259,8

506.259,8

506.259,8

I

Tổng diện tích đất lâm nghiệp

307.201,8

307.149,1

327.090,5

331.425,2

1

Đất có rừng

282.986,5

286.012,7

305.587,7

312.301,9

1.1

Rừng tự nhiên

205.695,4

204.836,1

205.734,1

210.213,0

1.2

Rừng trồng

77.291,1

80.352,7

99.853,6

102.088,9

-

Trong đó: Rừng trồng đã khép tán

63.141,1

68.660,4

89.538,2

98.538,2

2

Đất chưa có rừng

24.215,4

21.136,4

21.502,8

19.123,3

II

Đất có rừng chưa quy hoạch lâm nghiệp

9.802,6

11.661,1

-

-

 

Tỷ lệ độ che phủ của rừng (%)

55,04

56,49

58,32

60,99

b) Quy hoạch đất lâm nghiệp theo 3 loại rừng:

ĐVT: Ha

Quy hoạch chức năng

2009-2010

2011-2015

2016-2020

Tổng

307.149,1

327.090,5

331.425,2

- Rừng đặc dụng

88.316,7

87.056,2

87.056,2

- Rừng phòng hộ

90.696,4

97.555,5

100.175,5

- Rừng sản xuất

128.136,0

142.478,8

144.193,5

[...]